VŨ THANH PHƯƠNG

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của VŨ THANH PHƯƠNG
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Phản ứng a: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

  1. Chất oxi hóa: NO₃⁻ (chất bị khử) Chất khử: Fe (chất bị oxi hóa)

  2. Nửa phản ứng:

    • Oxi hóa: Fe → Fe³⁺ + 3e⁻
    • Khử: 2NO₃⁻ + 6e⁻ → 2NO + 3H₂O
  3. Cân bằng electron:

    • Nhân nửa phản ứng oxi hóa với 2, nửa phản ứng khử với 1:
    • Fe + 2NO₃⁻ + 6H⁺ → Fe²⁺ + 2NO + 3H₂O

Phản ứng b: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

  1. Chất oxi hóa: MnO₄⁻ (chất bị khử) Chất khử: Fe²⁺ (chất bị oxi hóa)

  2. Nửa phản ứng:

    • Oxi hóa: Fe²⁺ → Fe³⁺ + e⁻
    • Khử: MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5e⁻ → Mn²⁺ + 4H₂O
  3. Cân bằng electron:

    • Nhân nửa phản ứng oxi hóa với 5, nửa phản ứng khử với 1:
    • 2Fe²⁺ + MnO₄⁻ + 8H⁺ → 2Fe³⁺ + Mn²⁺ + 4H₂O

Sau khi cân bằng, phản ứng cuối cùng là:

  1. a: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
  2. b: 2FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 4H2O
Bạn đã nói:
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử? a. Fe + HNO3 → → Fe(NO3)3 + NO + H2O. b. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
ChatGPT đã nói:

Để cân bằng các phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chúng ta cần xác định các chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, và quá trình khử, sau đó áp dụng phương pháp cân bằng electron.


Phản ứng a:

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

  1. Phân tích quá trình oxi hóa và khử:

    • Fe → Fe³⁺: Fe bị oxi hóa từ Fe (hoá trị 0) lên Fe³⁺ (hoá trị +3). Đây là quá trình oxi hóa.
    • NO₃⁻ → NO: Nitrat (NO₃⁻) bị khử thành NO (nitric oxide), đây là quá trình khử.
  2. Xác định số electron tham gia:

    • Fe → Fe³⁺: Fe mất 3 electron.
    • NO₃⁻ → NO: Mỗi phân tử NO₃⁻ bị khử, giảm 3 electron (NO₃⁻ nhận 3 electron để thành NO).
  3. Viết các nửa phản ứng:

    • Nửa phản ứng oxi hóa:
      Fe → Fe³⁺ + 3e⁻
    • Nửa phản ứng khử:
      2NO₃⁻ + 6e⁻ → 2NO + 3H₂O
Bạn đã nói:
ngắn gịn
ChatGPT đã nói:

Phản ứng a: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

  1. Chất oxi hóa: NO₃⁻ (chất bị khử) Chất khử: Fe (chất bị oxi hóa)

  2. Nửa phản ứng:

    • Oxi hóa: Fe → Fe³⁺ + 3e⁻
    • Khử: 2NO₃⁻ + 6e⁻ → 2NO + 3H₂O
  3. Cân bằng electron:

    • Nhân nửa phản ứng oxi hóa với 2, nửa phản ứng khử với 1:
    • Fe + 2NO₃⁻ + 6H⁺ → Fe²⁺ + 2NO + 3H₂O

Phản ứng b: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

 

Để tính ΔrH₉₈₈⁰ cho phản ứng hòa tan CaCl₂ trong nước:

CaCl2(s)→Ca2+(aq)+2Cl−(aq)CaCl2(s)Ca2+(aq)+2Cl(aq)

Công thức tính:

ΔrH2980=[(ΔfH2980 Ca2+)+2(ΔfH2980 Cl−)]−ΔfH2980(CaCl2)ΔrH2980=[(ΔfH2980Ca2+)+2(ΔfH2980Cl)]ΔfH2980(CaCl2)

Sử dụng dữ liệu:

  • ΔfH₉₈₈⁰ (CaCl₂, s) = -795.8 kJ/mol
  • ΔfH₉₈₈⁰ (Ca²⁺, aq) = -542.8 kJ/mol
  • ΔfH₉₈₈⁰ (Cl⁻, aq) = -167.2 kJ/mol

Tính:

ΔrH2980=[(−542.8)+2(−167.2)]−(−795.8)ΔrH2980=[(542.8)+2(167.2)](795.8)ΔrH2980=(−542.8−334.4)+795.8=−877.2+795.8=−81.4 kJ/molΔrH2980=(542.8334.4)+795.8=877.2+795.8=81.4kJ/mol

Vậy ΔrH₉₈₈⁰ = -81.4 kJ/mol.

   
 

(a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên:

Phương trình hóa học ban đầu là:

CaC2O4+KMnO4+H2SO4→CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2↑+H2OCaC2O4+KMnO4+H2SO4CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2+H2O

Để cân bằng phương trình này, ta cần cân bằng các nguyên tố ở cả hai vế của phương trình. Bước đầu tiên là cân bằng các nguyên tố kim loại (Ca, K, Mn), sau đó cân bằng oxy và hydro.

  1. Ca: 1 mol Ca từ CaC₂O₄ phản ứng với 1 mol CaSO₄ ở sản phẩm.
  2. K: 1 mol KMnO₄ phản ứng với 1 mol K₂SO₄.
  3. Mn: 1 mol KMnO₄ phản ứng với 1 mol MnSO₄.
  4. O: 2 mol O từ CaC₂O₄ và 4 mol O từ KMnO₄ phản ứng với các chất khác để tạo CO₂ và H₂O.
  5. H: H từ H₂SO₄ phải cân bằng với sản phẩm CO₂ và H₂O.

Sau khi cân bằng các nguyên tố, ta có phương trình đã cân bằng như sau:

CaC2O4+2KMnO4+3H2SO4→CaSO4+K2SO4+2MnSO4+2CO2↑+3H2OCaC2O4+2KMnO4+3H2SO4CaSO4+K2SO4+2MnSO4+2CO2+3H2O

(b) Xác định nồng độ ion calcium trong máu:

Dữ liệu cho bài toán:

  • Dung dịch KMnO₄ có nồng độ 4,88×10−4 M4,88×104M.
  • Thể tích dung dịch KMnO₄ sử dụng là 2,05 mL = 2,05×10−3 L2,05×103L.
  • Calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu.

Bước 1: Tính số mol KMnO₄ đã sử dụng trong phản ứng.

Mol KMnO4=C×V=(4,88×10−4 mol/L)×(2,05×10−3 L)=1,00×10−6 molMol KMnO4=C×V=(4,88×104mol/L)×(2,05×103L)=1,00×106mol

Bước 2: Theo phương trình hóa học, 2 mol KMnO₄ phản ứng với 1 mol CaC₂O₄, do đó số mol CaC₂O₄ (và cũng là số mol ion Ca²⁺) là:

Mol CaC2O4=1,00×10−6 mol KMnO42=5,00×10−7 molMol CaC2O4=21,00×106mol KMnO4=5,00×107mol

Bước 3: Tính số mol ion Ca²⁺ trong 1 mL máu. Vì mỗi mol CaC₂O₄ sẽ tạo ra 1 mol ion Ca²⁺, số mol ion Ca²⁺ là:

Mol Ca2+=5,00×10−7 molMol Ca2+=5,00×107mol

Bước 4: Tính số gram ion Ca²⁺. Biết rằng khối lượng mol của ion Ca²⁺ là 40,08 g/mol, ta có:

Khoˆˊi lượng ion Ca2+=5,00×10−7 mol×40,08 g/mol=2,004×10−5 gKhoˆˊi lượng ion Ca2+=5,00×107mol×40,08g/mol=2,004×105g

Bước 5: Tính nồng độ ion Ca²⁺ trong 100 mL máu. Vì 1 mL máu chứa 2,004×10−5 g2,004×105g ion Ca²⁺, nồng độ trong 100 mL là:

Noˆˋng độ ion Ca2+=2,004×10−5 g1 mL×100 mL=2,004×10−3 g/100 mLNoˆˋng độ ion Ca2+=1mL2,004×105g×100mL=2,004×103g/100 mL

Cuối cùng, chuyển đổi từ gam sang milligram:

2,004×10−3 g=2,004 mg2,004×103g=2,004mg

Vậy nồng độ ion Ca²⁺ trong máu là 2,004 mg/100 mL máu

   
 

(a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên:

Phương trình hóa học ban đầu là:

CaC2O4+KMnO4+H2SO4→CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2↑+H2OCaC2O4+KMnO4+H2SO4CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2+H2O

Để cân bằng phương trình này, ta cần cân bằng các nguyên tố ở cả hai vế của phương trình. Bước đầu tiên là cân bằng các nguyên tố kim loại (Ca, K, Mn), sau đó cân bằng oxy và hydro.

  1. Ca: 1 mol Ca từ CaC₂O₄ phản ứng với 1 mol CaSO₄ ở sản phẩm.
  2. K: 1 mol KMnO₄ phản ứng với 1 mol K₂SO₄.
  3. Mn: 1 mol KMnO₄ phản ứng với 1 mol MnSO₄.
  4. O: 2 mol O từ CaC₂O₄ và 4 mol O từ KMnO₄ phản ứng với các chất khác để tạo CO₂ và H₂O.
  5. H: H từ H₂SO₄ phải cân bằng với sản phẩm CO₂ và H₂O.

Sau khi cân bằng các nguyên tố, ta có phương trình đã cân bằng như sau:

CaC2O4+2KMnO4+3H2SO4→CaSO4+K2SO4+2MnSO4+2CO2↑+3H2OCaC2O4+2KMnO4+3H2SO4CaSO4+K2SO4+2MnSO4+2CO2+3H2O

(b) Xác định nồng độ ion calcium trong máu:

Dữ liệu cho bài toán:

  • Dung dịch KMnO₄ có nồng độ 4,88×10−4 M4,88×104M.
  • Thể tích dung dịch KMnO₄ sử dụng là 2,05 mL = 2,05×10−3 L2,05×103L.
  • Calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu.

Bước 1: Tính số mol KMnO₄ đã sử dụng trong phản ứng.

Mol KMnO4=C×V=(4,88×10−4 mol/L)×(2,05×10−3 L)=1,00×10−6 molMol KMnO4=C×V=(4,88×104mol/L)×(2,05×103L)=1,00×106mol

Bước 2: Theo phương trình hóa học, 2 mol KMnO₄ phản ứng với 1 mol CaC₂O₄, do đó số mol CaC₂O₄ (và cũng là số mol ion Ca²⁺) là:

Mol CaC2O4=1,00×10−6 mol KMnO42=5,00×10−7 molMol CaC2O4=21,00×106mol KMnO4=5,00×107mol

Bước 3: Tính số mol ion Ca²⁺ trong 1 mL máu. Vì mỗi mol CaC₂O₄ sẽ tạo ra 1 mol ion Ca²⁺, số mol ion Ca²⁺ là:

Mol Ca2+=5,00×10−7 molMol Ca2+=5,00×107mol

Bước 4: Tính số gram ion Ca²⁺. Biết rằng khối lượng mol của ion Ca²⁺ là 40,08 g/mol, ta có:

Khoˆˊi lượng ion Ca2+=5,00×10−7 mol×40,08 g/mol=2,004×10−5 gKhoˆˊi lượng ion Ca2+=5,00×107mol×40,08g/mol=2,004×105g

Bước 5: Tính nồng độ ion Ca²⁺ trong 100 mL máu. Vì 1 mL máu chứa 2,004×10−5 g2,004×105g ion Ca²⁺, nồng độ trong 100 mL là:

Noˆˋng độ ion Ca2+=2,004×10−5 g1 mL×100 mL=2,004×10−3 g/100 mLNoˆˋng độ ion Ca2+=1mL2,004×105g×100mL=2,004×103g/100 mL

Cuối cùng, chuyển đổi từ gam sang milligram:

2,004×10−3 g=2,004 mg2,004×103g=2,004mg

Vậy nồng độ ion Ca²⁺ trong máu là 2,004 mg/100 mL máu

a) Phương trình nhiệt hóa học:

4Al(ra˘ˊn)+3O₂(khıˊ)→2Al₂O₃(ra˘ˊn)4Al(ra˘ˊn)+3O₂(khıˊ)2Al₂O₃(ra˘ˊn)

b) Lượng nhiệt tỏa ra khi lấy 7,437 L khí O₂ (ở đktc):

  • Số mol O₂ = 7,43722,4=0,33122,47,437=0,331 mol
  • Số mol Al₂O₃ = 23×0,331=0,22132×0,331=0,221 mol
  • Nhiệt tỏa ra = 0,221×(−1676)=−370,60,221×(1676)=370,6 kJ

 

a) Khi ở nơi đông người trong không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn:
Khi ở trong không gian kín đông người, lượng oxy trong không khí sẽ giảm dần do mọi người đều hít thở và tiêu thụ oxy. Cùng với đó, nồng độ CO₂ trong không khí tăng lên. Khi nồng độ CO₂ tăng cao, cơ thể sẽ cảm thấy thiếu oxy, dẫn đến cảm giác khó thở và kích thích hệ hô hấp, khiến ta phải thở nhanh hơn để cố gắng cung cấp đủ oxy cho cơ thể.

b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất:
Khi tàn đóm đỏ được đưa vào bình chứa oxy nguyên chất, quá trình cháy sẽ được thúc đẩy mạnh mẽ. Oxy là chất oxi hóa mạnh, giúp tăng cường quá trình cháy. Tàn đóm đỏ cung cấp nhiệt độ cần thiết, và khi tiếp xúc với oxy nguyên chất, nhiệt độ và phản ứng cháy tăng lên, làm cho tàn đóm đỏ bùng lên

  1. NH₃ + O₂ → NO + H₂O

    4NH₃+3O₂→4NO+6H₂O4NH₃+3O₂4NO+6H₂O

  2. Cu + HNO₃ → Cu(NO₃)₂ + NO + H₂O

    3Cu+8HNO₃→3Cu(NO₃)₂+2NO+4H₂O3Cu+8HNO₃3Cu(NO₃)₂+2NO+4H₂O

  3. Mg + HNO₃ → Mg(NO₃)₂ + NH₄NO₃ + H₂O

    4Mg+4HNO₃→4Mg(NO₃)₂+NH₄NO₃+2H₂O4Mg+4HNO₃4Mg(NO₃)₂+NH₄NO₃+2H₂O

  4. Zn + H₂SO₄ → ZnSO₄ + H₂S + H₂O

    4Zn+SO₄2−+8H⁺→4ZnSO₄+H₂S+4H₂O4Zn+SO₄2+8H⁺4ZnSO₄+H₂S+4H₂O