

Lê Minh Bảo Châu
Giới thiệu về bản thân



































1
a) o thuoc AB, CD
b) O la trung diem cua AB, CD
2
a) 30 do
b) ko bit
1
a) o thuoc AB, CD
b) O la trung diem cua AB, CD
2
a) 30 do
b) ko bit
1
a) o thuoc AB, CD
b) O la trung diem cua AB, CD
2
a) 30 do
b) ko bit
1
a) o thuoc AB, CD
b) O la trung diem cua AB, CD
2
a) 30 do
b) ko bit
Xác định tên của các kiểu tháp tuổi
- Quần thể A: số lượng cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn so với nhóm tuổi sinh sản → tháp suy thoái.
- Quần thể B: số lượng cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tương đương so với nhóm tuổi sinh sản → tháp ổn định.
- Quần thể C: số lượng cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhiều so với nhóm tuổi sinh sản → tháp phát triển.
* Vẽ cấu trúc thành phần nhóm tuổi của các quần thể A, B, C
Quần thể A |
|
Quần thể B |
|
Quần thể C |
|
Trong đó:
0a)0
b)17 phan 49
c) 1
d) am 79 phan 30
Bài 1: 10 trang cuối cùng chiếm:
\(1-\dfrac{7}{16}-25\%=\dfrac{9}{16}-\dfrac{4}{16}=\dfrac{5}{16}\)(tổng số trang)
Tổng số trang là \(10:\dfrac{5}{16}=10\cdot\dfrac{16}{5}=32\left(trang\right)\)
Số trang Sơn đọc được trong ngày thứ nhất là:
\(32\cdot\dfrac{7}{16}=14\left(trang\right)\)
Số trang Sơn đọc được trong ngày thứ hai là:
32-14-10=8(trang)
Bài 2: Số học sinh trung bình chiếm:
\(20\%\cdot2=\dfrac{1}{5}\cdot2=\dfrac{2}{5}\)(tổng số bạn)
Số học sinh yếu chiếm:
\(1-20\%-\dfrac{2}{5}-\dfrac{1}{3}=1-\dfrac{1}{5}-\dfrac{2}{5}-\dfrac{1}{3}\)
\(=\dfrac{2}{5}-\dfrac{1}{3}=\dfrac{6}{15}-\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{15}\)(tổng số bạn)
Số bạn lớp 6B là \(3:\dfrac{1}{15}=45\left(bạn\right)\)
Số học sinh giỏi là \(45\cdot20\%=9\left(bạn\right)\)
Số học sinh khá là \(45\cdot\dfrac{1}{3}=15\left(bạn\right)\)
Số học sinh trung bình là 45-9-15-3=36-18=18(bạn)
a. Tinh huống nguy hiểm do con người gây ra
b. Gây ra mất tài sản của H