

Nguyễn Hoài Nhi
Giới thiệu về bản thân



































-
Gọi t là thời gian rơi của viên đá (tính bằng giây). Quãng đường viên đá rơi được trong thời gian t là: (m)
-
Trong giây cuối cùng (từ thời điểm t-1 đến thời điểm t), viên đá rơi được 14,7m. Quãng đường viên đá rơi được trong thời gian t-1 giây là: (m)
-
Ta có phương trình:
(giây)
a. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ với độ dốc dương.
b. Nam chuyển động thẳng đều.
c. Vận tốc trong 15s đầu: v = Δd/Δt = 30m/15s = 2m/s. Vận tốc trong suốt quá trình chuyển động cũng là 2m/s vì đồ thị là đường thẳng.
-
Chuyển đổi đơn vị vận tốc về m/s:
- Vận tốc ban đầu: v₀ = 64,8 km/h = 64,8 * (1000/3600) m/s = 18 m/s
- Vận tốc sau 10 giây: v₁ = 54 km/h = 54 * (1000/3600) m/s = 15 m/s
-
Tính gia tốc:
Gia tốc a được tính theo công thức: a = (v₁ - v₀) / t với t = 10s
a = (15 m/s - 18 m/s) / 10 s = -0.3 m/s² (Gia tốc âm vì ô tô đang chậm dần đều)
a. 03. Tính thời gian để đạt vận tốc 36 km/h:
Chuyển đổi vận tốc: v₂ = 36 km/h = 36 * (1000/3600) m/s = 10 m/s
Sử dụng công thức: v₂ = v₀ + at
10 m/s = 18 m/s + (-0.3 m/s²) * t
t = (10 m/s - 18 m/s) / (-0.3 m/s²) = 26.67 s
b. 04. Tính thời gian để ô tô dừng hẳn:
Khi ô tô dừng hẳn, vận tốc cuối cùng v = 0 m/s.
Sử dụng công thức: v = v₀ + at
0 m/s = 18 m/s + (-0.3 m/s²) * t
t = (0 m/s - 18 m/s) / (-0.3 m/s²) = 60 s
c. 05. Tính quãng đường ô tô đi được cho đến lúc dừng lại:
Sử dụng công thức: v² = v₀² + 2as
0² = 18² + 2 * (-0.3 m/s²) * s
s = 18² / (2 * 0.3 m/s²) = 540 m