BÙI THỊ KIM LOAN

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của BÙI THỊ KIM LOAN
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = 2, tiệm cận xiên y = x + 1, cắt trục tung tại (0, 1/2) và cắt trục hoành tại $$(\frac{1 + \sqrt{5}}{2}, 0)$$(21+5,0) và $$(\frac{1 - \sqrt{5}}{2}, 0)$$(215,0). Hàm số đồng biến trên các khoảng $$(-\infty, 1)$$(,1)$$(1, 2)$$(1,2)$$(2, 3)$$(2,3) và $$(3, \infty)$$(3,).

 

Đây là câu hỏi thuộc lĩnh vực Toán học.

  1. Tìm tiệm cận đứng. Hàm số không xác định khi mẫu số bằng 0, tức là $$x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2$$x2=0x=2. Đây là tiệm cận đứng.

  2. Tìm tiệm cận ngang. Ta chia tử số cho mẫu số:$$x^{2} - x - 1 = (x+1)(x-2) + 1$$x2x1=(x+1)(x2)+1
    Vậy $$\frac{x^{2} - x - 1}{x - 2} = x + 1 + \frac{1}{x - 2}$$x2x2x1=x+1+x21. Khi $$|x| \to \infty$$x$$\frac{1}{x - 2} \to 0$$x210. Do đó, tiệm cận xiên là $$y = x + 1$$y=x+1.

  3. Tìm giao điểm với trục tung. Cho $$x = 0$$x=0, ta có $$y = \frac{-1}{-2} = \frac{1}{2}$$y=21=21. Giao điểm là $$(0, \frac{1}{2})$$(0,21).

  4. Tìm giao điểm với trục hoành. Cho $$y = 0$$y=0, ta có $$x^{2} - x - 1 = 0$$x2x1=0. Giải phương trình bậc hai này, ta được $$x = \frac{1 \pm \sqrt{5}}{2}$$x=21±5. Giao điểm là $$(\frac{1 + \sqrt{5}}{2}, 0)$$(21+5,0) và $$(\frac{1 - \sqrt{5}}{2}, 0)$$(215,0).

  5. Xét tính đơn điệu. Tính đạo hàm:$$y' = \frac{(2x - 1)(x - 2) - (x^{2} - x - 1)}{(x - 2)^{2}} = \frac{x^{2} - 4x + 3}{(x - 2)^{2}} = \frac{(x - 1)(x - 3)}{(x - 2)^{2}}$$y=(x2)2(2x1)(x2)(x2x1)=(x2)2x24x+3=(x2)2(x1)(x3)
    $$y' = 0$$y=0 khi $$x = 1$$x=1 hoặc $$x = 3$$x=3.

    • Khi $$x < 1$$x<1$$y' > 0$$y>0, hàm số đồng biến.
    • Khi $$1 < x < 2$$1<x<2$$y' > 0$$y>0, hàm số đồng biến.
    • Khi $$2 < x < 3$$2<x<3$$y' > 0$$y>0, hàm số đồng biến.
    • Khi $$x > 3$$x>3$$y' > 0$$y>0, hàm số đồng biến.
  6. Vẽ đồ thị. Vẽ tiệm cận đứng $$x = 2$$x=2 và tiệm cận xiên $$y = x + 1$$y=x+1. Đánh dấu các giao điểm với trục tọa độ. Vẽ đồ thị dựa trên tính đơn điệu đã tìm được.

a) $$y=\frac{x+1}{x-2}$$y=x2x+1

  1. Tìm tập xác định. Hàm số xác định khi $$x-2 \ne 0 \iff x \ne 2$$x2=0x=2. Vậy $$D = \mathbb{R} \setminus \{2\}$$D=R{2}.

  2. Tìm tiệm cận.

    • Tiệm cận đứng: $$x = 2$$x=2 vì $$\lim_{x \to 2^+} \frac{x+1}{x-2} = +\infty$$x2+limx2x+1=+ và $$\lim_{x \to 2^-} \frac{x+1}{x-2} = -\infty$$x2limx2x+1=.
    • Tiệm cận ngang: $$y = 1$$y=1 vì $$\lim_{x \to \infty} \frac{x+1}{x-2} = 1$$xlimx2x+1=1 và $$\lim_{x \to -\infty} \frac{x+1}{x-2} = 1$$xlimx2x+1=1.
  3. Tìm giao điểm với các trục tọa độ.

    • Giao với trục Oy: Cho $$x = 0$$x=0, ta được $$y = -\frac{1}{2}$$y=21. Vậy giao điểm là $$(0; -\frac{1}{2})$$(0;21).
    • Giao với trục Ox: Cho $$y = 0$$y=0, ta được $$x = -1$$x=1. Vậy giao điểm là $$(-1; 0)$$(1;0).
  4. Khảo sát sự biến thiên.

    • $$y' = \frac{(x-2) - (x+1)}{(x-2)^{2}} = \frac{-3}{(x-2)^{2}} < 0$$y=(x2)2(x2)(x+1)=(x2)23<0với mọi $$x \ne 2$$x=2. Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng $$(-\infty; 2)$$(;2) và $$(2; +\infty)$$(2;+).
  5. Vẽ đồ thị. Vẽ các tiệm cận $$x=2$$x=2 và $$y=1$$y=1, đánh dấu các điểm giao với trục tọa độ và dựa vào sự biến thiên để vẽ đồ thị.

b) $$y=\frac{2x+1}{x-1}$$y=x12x+1

  1. Tìm tập xác định. Hàm số xác định khi $$x-1 \ne 0 \iff x \ne 1$$x1=0x=1. Vậy $$D = \mathbb{R} \setminus \{1\}$$D=R{1}.

  2. Tìm tiệm cận.

    • Tiệm cận đứng: $$x = 1$$x=1 vì $$\lim_{x \to 1^+} \frac{2x+1}{x-1} = +\infty$$x1+limx12x+1=+ và $$\lim_{x \to 1^-} \frac{2x+1}{x-1} = -\infty$$x1limx12x+1=.
    • Tiệm cận ngang: $$y = 2$$y=2 vì $$\lim_{x \to \infty} \frac{2x+1}{x-1} = 2$$xlimx12x+1=2 và $$\lim_{x \to -\infty} \frac{2x+1}{x-1} = 2$$xlimx12x+1=2.
  3. Tìm giao điểm với các trục tọa độ.

    • Giao với trục Oy: Cho $$x = 0$$x=0, ta được $$y = -1$$y=1. Vậy giao điểm là $$(0; -1)$$(0;1).
    • Giao với trục Ox: Cho $$y = 0$$y=0, ta được $$x = -\frac{1}{2}$$x=21. Vậy giao điểm là $$(-\frac{1}{2}; 0)$$(21;0).
  4. Khảo sát sự biến thiên.

    • $$y' = \frac{2(x-1) - (2x+1)}{(x-1)^{2}} = \frac{-3}{(x-1)^{2}} < 0$$y=(x1)22(x1)(2x+1)=(x1)23<0với mọi $$x \ne 1$$x=1. Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng $$(-\infty; 1)$$(;1) và $$(1; +\infty)$$(1;+).
  5. Vẽ đồ thị. Vẽ các tiệm cận $$x=1$$x=1 và $$y=2$$y=2, đánh dấu các điểm giao với trục tọa độ và dựa vào sự biến thiên để vẽ đồ thị.

Câu a) $$y = -x^{3} + 3x + 1$$y=x3+3x+1

  1. Tìm tập xác định. Hàm số $$y = -x^{3} + 3x + 1$$y=x3+3x+1 là hàm đa thức nên tập xác định là $$D = \mathbb{R}$$D=R.

  2. Tìm đạo hàm. $$y' = -3x^{2} + 3 = -3(x^{2} - 1) = -3(x-1)(x+1)$$y=3x2+3=3(x21)=3(x1)(x+1).

  3. Tìm cực trị. $$y' = 0 \Leftrightarrow x = 1$$y=0x=1 hoặc $$x = -1$$x=1.

    • Với $$x = 1$$x=1$$y = -1 + 3 + 1 = 3$$y=1+3+1=3. Điểm cực trị $$(1; 3)$$(1;3).
    • Với $$x = -1$$x=1$$y = -(-1) + 3(-1) + 1 = -1$$y=(1)+3(1)+1=1. Điểm cực trị $$(-1; -1)$$(1;1).
      Bảng biến thiên:
    x -∞ -1 1 +∞
    y' - 0 0 -
    y +∞ -1 3 -∞
    Hàm số đồng biến trên $$(-1; 1)$$(1;1) và nghịch biến trên $$(-\infty; -1)$$(;1) và $$(1; +\infty)$$(1;+).        
  4. Tìm tiệm cận. Hàm số không có tiệm cận.

  5. Vẽ đồ thị. (Vẽ đồ thị dựa trên bảng biến thiên và các điểm cực trị)

Câu b) $$y = x^{3} - 3x^{2} + 4$$y=x33x2+4

  1. Tìm tập xác định. Hàm số $$y = x^{3} - 3x^{2} + 4$$y=x33x2+4là hàm đa thức nên tập xác định là $$D = \mathbb{R}$$D=R.

  2. Tìm đạo hàm. $$y' = 3x^{2} - 6x = 3x(x - 2)$$y=3x26x=3x(x2).

  3. Tìm cực trị. $$y' = 0 \Leftrightarrow x = 0$$y=0x=0 hoặc $$x = 2$$x=2.

    • Với $$x = 0$$x=0$$y = 4$$y=4. Điểm cực trị $$(0; 4)$$(0;4).
    • Với $$x = 2$$x=2$$y = 8 - 12 + 4 = 0$$y=812+4=0. Điểm cực trị $$(2; 0)$$(2;0).
      Bảng biến thiên:
    x -∞ 0 2 +∞
    y' + 0 0 +
    y -∞ 4 0 +∞
    Hàm số đồng biến trên $$(-\infty; 0)$$(;0) và $$(2; +\infty)$$(2;+) và nghịch biến trên $$(0; 2)$$(0;2).        
  4. Tìm tiệm cận. Hàm số không có tiệm cận.

  5. Vẽ đồ thị. (Vẽ đồ thị dựa trên bảng biến thiên và các điểm cực trị)