Kudo Shinichi@

Giới thiệu về bản thân

Có chí thì nên, có nền thì vững !!!
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Yêu cầu bạn không được nhắn linh tinh !

Tuy Tết Nguyên Đán năm nay trời lạnh, nhưng mọi người vẫn rất vui vẻ để đón chào năm mới.

Tổng số hộp bánh là:

\(24\times12=288\)

Giả sử mỗi thùng chứa 16 hộp bánh, ta cần tìm số thùng để chứa 288 hộp bánh. Để tìm số thùng, ta chia tổng số hộp bánh cho số hộp bánh trong một thùng:

Số thùng cần có = \(\frac{288}{16}=18\)(thùng)

Đáp số;18 thùng

Những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em

-Tai nạn giao thông

-Cháy nổ

,...

Hậu quả:

+ Tai nạn giao thông: Chấn thương nghiêm trọng đến cơ thể, gãy xương, chấn thương sọ não, thậm chí là tử vong.

+ Cháy nổ: Bỏng, tổn thương nghiêm trọng đến da, cơ thể và có thể dẫn đến tử vong nếu không được cứu chữa kịp thời.

Bạn không được nhắn linh tinh nhé!

Phương trình đã cho là:

\(3 x^{2} + 1 = 19 y^{2}\)

Chúng ta sẽ thử nghiệm với các giá trị nhỏ của \(y\) (vì \(y\) là số nguyên tố) và tìm các giá trị tương ứng của \(x\).

Bước 2: Thử giá trị nhỏ cho \(y\)

Khi \(y = 2\):

\(3 x^{2} + 1 = 19 \times 2^{2} = 19 \times 4 = 76\) \(3 x^{2} = 76 - 1 = 75\) \(x^{2} = \frac{75}{3} = 25 \Rightarrow x = 5\)

Vậy cặp \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 5 , 2 \left.\right)\) là một nghiệm.

Khi \(y = 3\):

\(3 x^{2} + 1 = 19 \times 3^{2} = 19 \times 9 = 171\) \(3 x^{2} = 171 - 1 = 170\) \(x^2=\frac{170}{3}\)

Do đó, không có giá trị \(x\) nguyên.

Phương trình đã cho là:

\(3 x^{2} + 1 = 19 y^{2}\)

Chúng ta sẽ thử nghiệm với các giá trị nhỏ của \(y\) (vì \(y\) là số nguyên tố) và tìm các giá trị tương ứng của \(x\).

Bước 2: Thử giá trị nhỏ cho \(y\)

Khi \(y = 2\):

\(3 x^{2} + 1 = 19 \times 2^{2} = 19 \times 4 = 76\) \(3 x^{2} = 76 - 1 = 75\) \(x^{2} = \frac{75}{3} = 25 \Rightarrow x = 5\)

Vậy cặp \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 5 , 2 \left.\right)\) là một nghiệm.

Khi \(y = 3\):

\(3 x^{2} + 1 = 19 \times 3^{2} = 19 \times 9 = 171\) \(3 x^{2} = 171 - 1 = 170\) \(x^2=\frac{170}{3}\)

Do đó, không có giá trị \(x\) nguyên.

Khi \(y = 5\):

\(3 x^{2} + 1 = 19 \times 5^{2} = 19 \times 25 = 475\) \(3 x^{2} = 475 - 1 = 474\) \(x^2=\frac{474}{3}=158\left(\right.\text{kh}\hat{\text{o}}\text{ng phải là một số hoàn chỉnh}\left.\right)\)

Do đó, không có giá trị \(x\) nguyên.

Bước 3: Kết luận

Sau khi thử các giá trị nhỏ cho \(y\), ta chỉ tìm thấy nghiệm duy nhất là \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 5 , 2 \left.\right)\).

Vậy, cặp số nguyên tố duy nhất thỏa mãn phương trình là \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 5 , 2 \left.\right)\).

Gọi tổng số trang của cuốn sách là \(x\).

Ngày thứ nhất:

An đọc được \(\frac{1}{5}\) tổng số trang của cuốn sách, tức là số trang An đọc trong ngày thứ nhất là:

\(\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{trang}\&\text{nbsp};\text{ng} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{y}\&\text{nbsp};\text{1} = \frac{1}{5} x\)

Số trang còn lại sau ngày thứ nhất là:

\(\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{trang}\&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˋ}{\text{o}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{l}ạ\text{i}\&\text{nbsp};\text{sau}\&\text{nbsp};\text{ng} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{y}\&\text{nbsp};\text{1} = x - \frac{1}{5} x = \frac{4}{5} x\)

Ngày thứ hai:

Ngày thứ hai, An đọc được \(\frac{3}{7}\) số trang còn lại. Số trang An đọc trong ngày thứ hai là:

\(\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{trang}\&\text{nbsp};\text{ng} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{y}\&\text{nbsp};\text{2} = \frac{3}{7} \times \frac{4}{5} x = \frac{12}{35} x\)

Số trang còn lại sau ngày thứ hai là:

\(\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{trang}\&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˋ}{\text{o}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{l}ạ\text{i}\&\text{nbsp};\text{sau}\&\text{nbsp};\text{ng} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{y}\&\text{nbsp};\text{2} = \frac{4}{5} x - \frac{12}{35} x\)

Để tính số trang còn lại, ta quy đồng mẫu số:

\(\frac{4}{5} x - \frac{12}{35} x = \frac{28}{35} x - \frac{12}{35} x = \frac{16}{35} x\)

Ngày thứ ba:

Ngày thứ ba, An đọc hết số trang còn lại, tức là 32 trang. Do đó, ta có phương trình:

\(\frac{16}{35} x = 32\)

Giải phương trình này:

\(x = \frac{32 \times 35}{16} = 70\)

a,

  1. Bạn vẽ ba điểm \(A\), \(B\), và \(C\) trên mặt phẳng sao cho chúng không thẳng hàng (nghĩa là chúng không nằm trên cùng một đường thẳng).
    • Ví dụ, điểm \(A\) có thể nằm ở phía trên, điểm \(B\) ở phía dưới bên trái, và điểm \(C\) ở phía dưới bên phải.

b,

  1. Sau khi vẽ 3 điểm \(A\), \(B\), và \(C\), bạn vẽ các đường thẳng đi qua 2 điểm bất kỳ:
    • Đường thẳng \(\overset{\leftrightarrow}{A B}\) đi qua \(A\)\(B\).
    • Đường thẳng \(\overset{\leftrightarrow}{B C}\) đi qua \(B\)\(C\).
    • Đường thẳng \(\overset{\leftrightarrow}{A C}\) đi qua \(A\)\(C\).

c,

  1. Bạn nhìn vào các đường thẳng đã vẽ:
    • \(\overset{\leftrightarrow}{A B}\)\(\overset{\leftrightarrow}{A C}\) sẽ cắt nhau tại điểm \(A\), vì chúng đều đi qua điểm \(A\).
    • \(\overset{\leftrightarrow}{A B}\)\(\overset{\leftrightarrow}{B C}\) sẽ cắt nhau tại điểm \(B\).
    • \(\overset{\leftrightarrow}{A C}\)\(\overset{\leftrightarrow}{B C}\) sẽ cắt nhau tại điểm \(C\).

Kết quả:

  • Các đường thẳng \(\overset{\leftrightarrow}{A B}\), \(\overset{\leftrightarrow}{A C}\), và \(\overset{\leftrightarrow}{B C}\) là những đường thẳng trong hình, và các cặp đường thẳng sẽ cắt nhau tại các điểm \(A\), \(B\), và \(C\).

Không những anh ấy học giỏi còn chơi thể thao rất xuất sắc.

Yêu cầu bạn không đăng những câu hỏi liên quan đến học tập!