Hbth

Giới thiệu về bản thân

Hãy sống như thể hôm nay là ngày cuối cùng của bạn, học hỏi như thể bạn sẽ sống mãi mãi.
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

quy ước gen :

B: Gen quy định tính trạng thân xám (trội hoàn toàn)

b: Gen quy định tính trạng thân đen (lặn)

Trường hợp 1: P: BB (thân xám) x BB (thân xám)

P:   BB       x       BB
G:   B                  B
F1:  BB (100% thân xám)           
  • kết quả :
  • Kiểu gen (KG): 100% BB
  • Kiểu hình (KH): 100% thân xám

Trường hợp 2: P: BB (thân xám) x Bb (thân xám)

  • Sơ đồ lai:
    P:   BB       x       Bb
    G:   B                  B, b
    F1:  BB, Bb (100% thân xám)
    
  • Kết quả:
  • Kiểu gen (KG): 50% BB, 50% Bb
  • Kiểu hình (KH): 100% thân xám

Trường hợp 3: P: Bb (thân xám) x Bb (thân xám)

  • Sơ đồ lai:
    P:   Bb       x       Bb
    G:   B, b               B, b
    F1:  BB, Bb, Bb, bb
  • Kết quả:
  • Kiểu gen (KG): 1/4 BB, 2/4 Bb, 1/4 bb (tỉ lệ 1BB : 2Bb : 1bb)
  • Kiểu hình (KH): 3/4 thân xám (BB, Bb), 1/4 thân đen (bb) (tỉ lệ 3 thân xám : 1 thân đen)


Trường hợp 1: P: AA (thân thấp) x AA (thân thấp)

Sơ đồ lai :

P:   AA       x       AA
G:   A                  A
F1:  AA (100% thân thấp)
    • Kiểu gen (KG): 100% AA
      • Kiểu hình (KH): 100% thân thấp
    • Trường hợp 2: P: AA (thân thấp) x Aa (thân thấp)
    • Sơ đồ lai:
      P:   AA       x       Aa
      G:   A                  A, a
      F1:  AA, Aa (100% thân thấp)
      
    • Kết quả:
      • Kiểu gen (KG): 50% AA, 50% Aa
      • Kiểu hình (KH): 100% thân thấp
  • Trường hợp 3: P: Aa (thân thấp) x Aa (thân thấp)
    • Sơ đồ lai:
      P:   Aa       x       Aa
      G:   A, a               A, a
      F1:  AA, Aa, Aa, aa
      
    • Bảng Punnett: | | A | a | | :---- | :-: | :-: | | A | AA | Aa | | a | Aa | aa |
    • Kết quả:
      • Kiểu gen (KG): 1/4 AA, 2/4 Aa, 1/4 aa (tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa)
      • Kiểu hình (KH): 3/4 thân thấp (AA, Aa), 1/4 thân cao (aa) (tỉ lệ 3 thân thấp : 1 thân cao)

b. Phép lai: Thân thấp x Thân cao

Cây thân thấp có 2 trường hợp kiểu gen: AA, Aa. Cây thân cao có kiểu gen aa.

  • Trường hợp 1: P: AA (thân thấp) x aa (thân cao)
    • Sơ đồ lai:
      P:   AA       x       aa
      G:   A                  a
      F1:  Aa (100% thân thấp)
      
    • Kết quả:
      • Kiểu gen (KG): 100% Aa
      • Kiểu hình (KH): 100% thân thấp
  • Trường hợp 2: P: Aa (thân thấp) x aa (thân cao)
    • Sơ đồ lai:
      P:   Aa       x       aa
      G:   A, a               a
      F1:  Aa, aa
      
    • Kết quả:
      • Kiểu gen (KG): 1/2 Aa, 1/2 aa (tỉ lệ 1Aa : 1aa)
      • Kiểu hình (KH): 1/2 thân thấp (Aa), 1/2 thân cao (aa) (tỉ lệ 1 thân thấp : 1 thân cao)

c. Phép lai: Thân cao x Thân cao

Cây thân cao luôn có kiểu gen là aa.

  • Sơ đồ lai:
    P:   aa       x       aa
    G:   a                  a
    F1:  aa (100% thân cao)
    
  • Kết quả:
    • Kiểu gen (KG): 100% aa
    • Kiểu hình (KH): 100% thân cao

về chủ đề gì ạ ?

Không đăng linh tinh nha

Không đăng linh tinh bạn nhé

1 con bò có 4 chân. Vậy 1000 con bò sẽ có:

1000 con x 4 chân/con = 4000 chân.

Lá cây có màu xanh chủ yếu là do sắc tố diệp lục, chất này hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và xanh dương, đồng thời phản xạ ánh sáng xanh lá, khiến lá có màu xanh lục mà chúng ta quan sát được. Quá trình quang hợp diễn ra trong lục lạp, gồm hai giai đoạn chính: pha sáng và pha tối. Pha sáng diễn ra trên màng thylakoid, nơi năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển hóa thành ATP (adenosine triphosphate) và NADPH (nicotinamide adenine dinucleotide phosphate), hai chất mang năng lượng hóa học. Pha tối, hay chu trình Calvin, diễn ra trong chất nền stroma, sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng để cố định CO2 và tạo ra đường glucose.

Trong điều kiện môi trường thay đổi, cây có khả năng điều chỉnh hoạt động quang hợp để thích ứng. Khi ánh sáng yếu, cây tăng diện tích lá hoặc di chuyển lục lạp để tối đa hóa sự hấp thụ ánh sáng. Trong điều kiện nhiệt độ cao hoặc thiếu nước, cây có thể đóng khí khổng để giảm thoát hơi nước, nhưng điều này cũng làm giảm sự hấp thụ CO2. Một số loài cây có cơ chế đặc biệt như quang hợp CAM (Crassulacean acid metabolism) hoặc C4 để tối ưu hóa hiệu suất quang hợp trong điều kiện khắc nghiệt.

A. Các tia có trong hình:

  • Tia Ox
  • Tia Oy
  • Tia Oz
  • Tia Ot

B. Các cặp tia đối nhau có trong hình:

  • Tia Oy và tia Ot

C. Các góc và đỉnh, cạnh của chúng:

  • Góc xOy:
    • Đỉnh: O
    • Cạnh: Ox và Oy
  • Góc yOz:
    • Đỉnh: O
    • Cạnh: Oy và Oz
  • Góc xOz:
    • Đỉnh: O
    • Cạnh: Ox và Oz
  • Góc xOt:
    • Đỉnh: O
    • Cạnh: Ox và Ot
  • Góc zOt:
    • Đỉnh: O
    • Cạnh: Oz và Ot
  • Góc yOt:
    • Đây là góc bẹt
    • Đỉnh: O
    • Cạnh: Oy và Ot