Trần Nhật Huy
Giới thiệu về bản thân
a) Xét và , có:
là cạnh huyền chung.
Vậy (cạnh huyền - góc nhọn)
b) Vi
Suy ra
Do đó : cân tại .
c) Ta có là đường vuông góc, là đường xiên.
Suy ra .
ọi lần lượt là số sách quyên góp được của mỗi lớp
Theo đầu bài ta có: và
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
Suy ra
Vậy lớp 7A quyên góp được quyển.
Lớp 7B quyên góp được quyển.
a) Hệ số tỉ lệ .
b) Ta có: . Với suy ra .
a) .
b) ;
Suy ra .
a) .
b) suy ra .
a) Do và nên .
Tam giác cân tại nên và .
Xét hai tam giác và có:
;
(cmt);
;
Vậy (g.c.g).
b) suy ra (hai cạnh tương ứng).
Mà và .
Suy ra .
c) Xét tam giác có: .
Mà nên .
Do đó .
Do (cmt) nên (hai cạnh tương ứng).
Do đó tam giác cân tại (1).
Xét tam giác vuông tại có (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).
Do đó (2).
Từ (1) và (2) suy ra tam giác đều.
Do đó .
Ta có: .
Suy ra .
Do đó .
Suy ra tam giác cân tại .
Gọi số máy cày của ba đội lần lượt là , , (máy).
Vì diện tích cày là như nhau nên số máy cày và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nên .
Đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ ba máy nên .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra ; ; .
Từ ta suy ra .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra ;
.
a)
.
b)
.
a. Xét tam giác và tam giác có:
( là trung điểm )
(đối đỉnh)
(gt)
Suy ra (c.g.c)
b. Xét tam giác vuông tại và tam giác vuông tại có:
là cạnh chung
(gt)
Suy ra (c.g.c)
Suy ra (cặp cạnh tương ứng) (1)
Ta lại có: (cmt) suy ra (2).
Từ (1) và (2) suy ra
c. Vì nên (cặp cạnh tương ứng).
Xét và đều vuông tại :
Chung cạnh
Suy ra (c.g.c).
Suy ra (cặp cạnh tương ứng).
Vậy tam giác là tam giác cân tại