Nguyễn Hà Vy
Giới thiệu về bản thân
Gọi hóa trị của nitrogen trong N2O là x, theo quy tắc hóa trị, ta có: 2.x = II.1 ⇒ x = I.
⇒ Hóa trị của nitrogen trong N2O là I.
Tương tự, tính được hóa trị của nitrogen trong NO, NH3, NO2 và N2O5 lần lượt là II, III, IV, V.
- X và Y nằm ở hai ô liên tiếp trong cùng một chu kì ⇒ ZY = ZX + 1 (1)
- Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 27 ⇒ ZX + ZY = 27 (2)
Thay (1) vào (2), ta có: ZX + ZX + 1 = 27 ⇒ 2ZX = 26 ⇒ ZX = 13; ZY = 14
⇒ X là aluminium, là nguyên tố kim loại; Y là silicon, là nguyên tố phi kim.
Gọi số hạt proton, neutron trong hạt nhân nguyên tử X lần lượt là x, y. Theo đề bài, ta có:
- Tổng số hạt là 37 ⇒ x + y = 37 (1).
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 3 hạt ⇒ x - y = 3 ⇒ y = x - 3 (2)
Thay (2) vào (1), ta có: x + x - 3 = 37 ⇒ 2x = 34 ⇒ x = 17
⇒ Nguyên tử X là chlorine.
Ta có: Phần trăm khối lượng của nguyên tố N lần lượt là:
- Khối lượng phân tử CO(NH2)2 là 12+16+14x2+1x4=60(amu)
%N=2x14:60x100%=46,67%
-Khối lượng phân tử(NH4)2SO4 là 14x2+1x8+32+16x4=132(amu)
%N=2x14:132x100%=21,21%
- Khối lượng phân tử NH4NO3 là14+1x4+14+16x3=80(amu)
%N=2x14:80x100%=35%
- Khối lượng phân tử Ca(NO3)2 là40+14x2+16x6=164(amu)
%N=2x14:164x100%=17,07%
=> CO(NH2)2 có hàm lượng N cao nhất nên em sẽ chọn CO(NH2)2
Vận dụng quy tắc hóa trị: Hợp chất có công thức hóa học AxBy; a là hóa trị của A, b là hóa trị của B ⇒ ax = by ⇒ .
a) Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là SxOy, ta có:
. Chọn x = 1; y = 3 ⇒ Công thức hóa học là SO3.
⇒ Phân tử khối là: 32 + 16.3 = 80 (amu).
Tương tự, ta có CH4 (16 amu) và Fe2(SO4)3 (400 amu).
1)Nguyên tử
2)Nguyên tố
3)1:2
4) gấp khúc
5)đường thẳng
1)Số hiệu nguyên tử hydrogen là:1
Kí hiệu: H
2)Tên nguyên tố là: carbon
3) Kí hiệu của sodium là: Na
4) Số hiệu nguyên tử là:17
Kí hiệu là: Cl
5) Tên nguyên tố là : argon
Kí hiệu là: Ar
6) Số hiệu nguyên tử là:20
Kí hiệu là: Ca