

A1 Chu Thị Quỳnh Anh-VĐV Muay
Giới thiệu về bản thân



































1. Nguồn nhân lực chất lượng cao
2. Ứng dụng công nghệ tiên tiến
3. Phát triển công nghiệp mũi nhọn (ô tô, điện tử, robot,…)
4. Hệ thống giáo dục, nghiên cứu mạnh
5. Chính sách kinh tế hiệu quả
6. Vị trí địa lý thuận lợi
7. Xuất khẩu mạnh, sản phẩm cạnh tranh ca
a. Vẽ biểu đồ:
• Dạng biểu đồ cột thể hiện quy mô GDP của Trung Quốc qua các năm 2000, 2010, 2020.
b. Nhận xét:
• GDP tăng nhanh: 2000 (1.211,3 tỉ USD) → 2010 (6.087,2 tỉ USD) → 2020 (14.687,7 tỉ USD).
• Tăng gấp ~5 lần (2000 - 2010), gấp ~2,4 lần (2010 - 2020).
• Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
a. Vẽ biểu đồ:
• Dạng biểu đồ cột thể hiện quy mô GDP của Trung Quốc qua các năm 2000, 2010, 2020.
b. Nhận xét:
• GDP tăng nhanh: 2000 (1.211,3 tỉ USD) → 2010 (6.087,2 tỉ USD) → 2020 (14.687,7 tỉ USD).
• Tăng gấp ~5 lần (2000 - 2010), gấp ~2,4 lần (2010 - 2020).
• Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
Dân cư: Đông, già hóa, tập trung ven biển.
• Ảnh hưởng: Thiếu lao động trẻ, tăng chi phí phúc lợi, đẩy mạnh tự động hóa.
• Địa hình: Cao ở Tây, thấp dần về Đông; gồm núi, cao nguyên, đồng bằng.
• Đất đai: Miền Đông đất phù sa màu mỡ, miền Tây khô cằn.
• Ảnh hưởng: Miền Đông phát triển nông nghiệp, công nghiệp; miền Tây chủ yếu khai khoáng, chăn nuôi.
• Biểu đồ phù hợp: Biểu đồ cột.
• Nhận xét:
• GDP tăng mạnh từ 151,7 tỉ USD (2000) lên 417,4 tỉ USD (2010).
• Giảm xuống 346,7 tỉ USD (2015) và 338,0 tỉ USD (2020), cho thấy tăng trưởng kinh tế chững lại.
• Khí hậu: Phân hóa đa dạng. Miền Đông có khí hậu gió mùa, mưa nhiều, thuận lợi cho nông nghiệp. Miền Tây khô hạn, khó canh tác.
• Sông ngòi: Nhiều sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà), thuận lợi cho tưới tiêu, giao thông, thủy điện nhưng ô nhiễm và lũ lụt là thách thức.
• Ảnh hưởng kinh tế: Giúp phát triển nông nghiệp, thủy điện, giao thông nhưng hạn hán, lũ lụt và sa mạc hóa gây khó khăn.