

Hoàng Phương Thảo
Giới thiệu về bản thân



































Gọi công thức hóa học của oxit lưu huỳnh cần tìm là SxOy
Theo bài ra ta có :
mS = (64*50)/100 = 32 (gam)
mO = (64*50)/100 = 32 (gam)
=> nS = 32/32 = 1 (mol)
=> nO = 32/16 = 2 (mol)
=> x = 1 ; y = 2
Vậy công thức hóa học của oxit đó là SO2
a) Số mol của 5,6 gam Fe là :
nFe = nFe/MFe = 5,6/56 = 0,1(mol)
b) Thể tích của 0,25 mol khí H2 (ở đktc) là :
VH2 = nH2*22,4 = 0,25*22,4 = 5,6(lít)
c) Khối lượng của 0,75 mol khí CO2 là :
mCO2 = MCO2*nCO2 = 44*0,75 = 33 ( gam)
a) 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
b) 3NaOH + FeCl3 -> 3NaCl + Fe(OH)3
c) N2 + 3H2 -> 2NH3
d) 2KNO3 -> 2KNO2 + O2
a) Chất tham gia là lưu huỳnh và khí oxi
Chất tạo thành trong phản ứng trên là khí sunfurơ
- Đơn chất là Lưu Huỳnh vì nó được tạo nên từ một nguyên tố hóa học
- Đơn chất là khí oxi vì nó được tạo nên từ một nguyên tố hóa học
- Hợp chất là SO2 vì nó được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học
b) nS = nO2 = 1,5mol
Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh là :
VO2 = nO2*22,4 = 1,5*22,4 = 33,6(lít)
c) MSO2/Mkk = 32+16*2/29 = 2,207
Vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần
a) Phân tử khối của hợp chất X là :
dx/kk = Mx/Mkk = 2,207 => Mx = Mkk*2,207 = 29*2,207 = 64(g/mol)
b) Gọi công thức hóa học của hợp chất x cần tìm là SxOy
Theo đề bài ta có :
mS/mO = x*32/y*16 = 50%/50% = 1 => x = 1 ; y = 2
Vậy công thức hóa học cần tìm là SO2
a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) là :
nCO2 = mCO2/MCO2 = 11/12+16×2 = 0,25(mol)
b) Số gam của 2,24 lít khí SO2 (đktc) là :
nSO2 = VSO2/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
mSO2 = nSO2*MSO2 = 0,1*(32+16*2) = 6,4 (gam)
c) Số gam của 0,1 mol KClO3 là :
mKCLO3 = nKCLO3*MKCLO3 = 0,1 * (39+35,5+16*3) = 12,25 (gam)
d) Thể tích (đktc) của 9.10^23 phân tử khí H2 là :
nH2 = 9*10^23/NA = 9*10^23/6*10^23 = 1,5 (mol)
VH2 = nH2 *22,4 = 1,5 *22,4 = 33,6 (lít)
1) FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
2) Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
3) Cu(NO3)2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaNO3
4) 4P + 5O2 -> 2P2O5