

CAO THỊ MINH OANH
Giới thiệu về bản thân



































a) Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Hưng Yên, Bắc Ninh, Nghệ An.
b) Hà Nội.
Gọi độ dài đường chéo hình chữ nhật là \(x\), ta có:
\(x^{2} = 7^{2} + 6^{2} = 85\).
→ \(x = \sqrt{85} \approx 9 , 2\) dm.
Δ ABC và \(\Delta D B C\) có:
\(\hat{B A C} = \hat{B D C}\);
\(A B = D B\);
\(\hat{A B C} = \hat{D B C}\)
Suy ra \(\Delta ABC=\Delta DBC\)
a) \(\frac{5}{7} . \frac{5}{11} + \frac{5}{7} . \frac{6}{11} - \frac{5}{7} . \frac{4}{11} = \frac{5}{7} . \left(\right. \frac{5}{11} + \frac{6}{11} - \frac{4}{11} \left.\right) = \frac{5}{7} . \frac{7}{11} = \frac{5}{11}\);
b) \(1 , 2 - 3^{2} + 7 , 5\) \(:\) \(3 = 1 , 2 - 9 + 2 , 5 = - 5 , 3\).
a)
Xét \(\Delta A B D\) và \(\Delta A C H\) có:
\(A H\) là cạnh chung;
\(\hat{B A H} = \hat{C A H}\) (GT)
\(A B = A C\) (GT)
Suy ra \(\Delta A B D = \Delta A C H\) (c.g.c).
b)
Ta có \(\Delta A B D = \Delta A C H\) (câu a).
\(\Rightarrow\hat{A H B}=\hat{A H C}\) (hai góc tương ứng)
Mà \(\hat{A H B} + \hat{A H C} = 18 0^{\circ}\) (hai góc kề bù).
Suy ra \(\hat{A H B} = \hat{A H C} = 9 0^{\circ}\) hay \(A H \bot B C\).
c) Vẽ \(HD\bot BC\) với \(D \in A B\); \(HE\bot AC\) với \(E \in A C\).
Xét hai tam giác vuông \(\Delta A D H\) và \(\Delta A E H\) có:
\(A H\) là cạnh chung
\(\hat{B A H} = \hat{C A H}\) (GT)
Suy ra \(\Delta A D H = \Delta A E H\) (cạnh huyền - góc nhọn).
Suy ra \(H D = H E\) (hai cạnh tương ứng).
a) Hình vuông với diện tích \(10\) cm\(^{2}\) có độ dài cạnh bằng \(\sqrt{10}\).
Sử dụng MTCT ta tính được \(\sqrt{10} = 3 , 4622...\)
Làm tròn kết quả đến cữ số thập phân thứ hai ta được độ dài cạnh hình vuông cần tính là \(3 , 46\) cm.
b) Uớc lượng số liệu với độ chính xác \(500\) nên phải làm tròn số đến hàng nghìn.
Số dân thành phố uớc tính là \(7\) \(343\) \(000\) người.
a) \(5 , 3.4 , 7 + \left(\right. - 1 , 7 \left.\right) . 5 , 3 - 5 , 9\)
\(= 5 , 3. \left(\right. 4 , 7 - 1 , 7 \left.\right) - 5 , 9\)
\(= 5 , 3.3 - 5 , 9\)
\(= 15 , 9 - 5 , 9 = 10\)
b) \(\frac{2}{3} + \frac{- 1}{3} + \frac{7}{15}\)
\(= \frac{2 + \left(\right. - 1 \left.\right)}{3} + \frac{7}{15}\)
\(= \frac{5 + 7}{15} = \frac{12}{15} = \frac{4}{5}\).
a) Cỡ giày 38
b) Cỡ giày 36; 40; 42.
a) Tỉ lệ phần trăm lượng cam tiêu thụ được là:
\(100 - \left(\right. 20 + 17 , 5 + 35 , 5 \left.\right) = 27 \%\)
b) Do \(35 , 5 > 27 > 20 > 17 , 5\) nên hai loại quả có lượng tiêu thụ nhiều nhất là quýt và cam.
c) Tổng lượng cam và bưởi tiêu thụ được là:
\(27 + 20 = 47 \%\).
d) \(135\) kg cam bằng \(27 \%\) toàn bộ số quả bán được nên \(100 \%\) số quả bán được là:
\(135 : 27 \% = 500\) kg.
a)
Xét \(\Delta A M B\) và \(\Delta A M C\) có:
\(A B = A C\),
\(\hat{B} = \hat{C}\) (do giả thiết \(\Delta A B C\) cân tại \(A \left.\right)\)
\(M B = M C\) (do giả thiết \(M\) là trung điểm của cạnh \(B C\))
Do đó \(\Delta A M B = \Delta A M C\) (c.g.c).
b) Do giả thiết \(M E \bot A B\), \(\left(\right. E \in A B \left.\right)\);
\(M F \bot A C\), \(\left(\right. F \in A C \left.\right)\) suy ra \(\Delta E M B\) và \(\Delta F M C\) là hai tam giác vuông (ở \(E\) và \(F\)).
Mà \(M B = M C\), \(\hat{B} = \hat{C}\) (chứng minh trong a)).
Do đó \(\Delta E M B = \Delta F M C\) (cạnh huyền-góc nhọn).
Suy ra \(E B = F C\) (cạnh tương ứng).
Mà \(A B = A C\) nên \(E A = A B - E B = A C - F C = F A\).
c) \(\Delta A E F\) cân ở \(A\) (do \(E A = F A\) theo chứng minh trên) nên \(\hat{A E F} = \left(\right. 18 0^{\circ} - \hat{A} \left.\right) : 2\)
Tương tự, \(\Delta A B C\) cân ở \(A\) (giả thiết) nên \(\hat{A B C} = \left(\right. 18 0^{\circ} - \hat{A} \left.\right) : 2\)
Do đó \(\hat{A E F} = \hat{A B C}\), suy ra \(E F\) // \(B C\).