

VI DIỆP THIÊN
Giới thiệu về bản thân



































Năng lượng tối đa mà một bệnh nhân nhận được khi truyền 500 mL dung dịch glucose 5% là khoảng 389.9 kJ.
• Chất oxi hóa: MnO_2 (Mn có số oxi hóa +4 và giảm xuống +2, nghĩa là nó nhận e nên là chất oxi hóa).
• Chất khử: HCl (Cl trong HCl có số oxi hóa -1 và bị oxi hóa lên 0 trong Cl_2, nên nó là chất khử).
b) Lập phương trình hóa học cân bằng:
MnO_2 + 4HCl → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O
• Phản ứng tỏa nhiệt (giải phóng nhiệt):
1. Phản ứng đốt cháy khí metan:
CH_4 + 2O_2 → CO_2 + 2H_2O + \text{nhiệt}
2. Phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ:
HCl + NaOH → NaCl + H_2O + \text{nhiệt}
• Phản ứng thu nhiệt (hấp thụ nhiệt):
1. Phản ứng nhiệt phân canxi cacbonat:
CaCO_3 → CaO + CO_2
(Phản ứng này cần nhiệt để xảy ra)
2. Phản ứng điện phân nước:
2H_2O → 2H_2 + O_2
(Phản ứng cần cung cấp năng lượng điện)
Xác định cấu hình electron của nguyên tử photpho (P) và hidro (H)
Nguyên tử photpho (Z = 15) có cấu hình electron là 15'252p635-3p3
Nguyên tử hidro
(Z= 1) có cấu hình electron là 1sl
Photpho cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần
nhất (Ar: 15}2s'2p°3s?3p® ), trong khi mỗi nguyên tử hiđro cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của He (
152 )
Mỗi nguyên tử hiđro góp 1 electron vào liên kết với photpho. Photpho góp 3 electron, tạo thành 3 liên kết cộng hóa trị đơn với 3 nguyên tử hiđro.
Kết quả là, photpho đạt được octet (8 electron hóa trị) bằng cách chia sẻ 3 cặp electron với 3 nguyên tử hiđro, và mỗi nguyên tử hiđro đạt được duet (2 electron hóa trị) bằng cách chia sẻ 1 cặp electron với photpho.