Vũ Bảo Ngọc

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Vũ Bảo Ngọc
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

# So sánh tính tan của NaCl và AgCl trong nước

- *NaCl (Natri clorua)*: Tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch dẫn điện.

- *AgCl (Bạc clorua)*: Không tan trong nước, chỉ tan trong dung dịch amoniac hoặc dung dịch chứa ion phức tạp khác.


# Giải thích tính dẫn điện của NaCl và AgCl

- *NaCl*: Khi hòa tan trong nước, NaCl phân li thành ion Na+ và Cl-, các ion này có thể di chuyển tự do trong dung dịch, dẫn điện tốt.

- *AgCl*: Do không tan trong nước, AgCl không phân li thành ion trong dung dịch nước, nên không dẫn điện.


Tóm lại, NaCl có tính dẫn điện tốt hơn AgCl do khả năng tan và phân li thành ion trong nước của NaCl.

# So sánh tính tan của NaCl và AgCl trong nước

- *NaCl (Natri clorua)*: Tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch dẫn điện.

- *AgCl (Bạc clorua)*: Không tan trong nước, chỉ tan trong dung dịch amoniac hoặc dung dịch chứa ion phức tạp khác.


# Giải thích tính dẫn điện của NaCl và AgCl

- *NaCl*: Khi hòa tan trong nước, NaCl phân li thành ion Na+ và Cl-, các ion này có thể di chuyển tự do trong dung dịch, dẫn điện tốt.

- *AgCl*: Do không tan trong nước, AgCl không phân li thành ion trong dung dịch nước, nên không dẫn điện.


Tóm lại, NaCl có tính dẫn điện tốt hơn AgCl do khả năng tan và phân li thành ion trong nước của NaCl.

# So sánh tính tan của NaCl và AgCl trong nước

- *NaCl (Natri clorua)*: Tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch dẫn điện.

- *AgCl (Bạc clorua)*: Không tan trong nước, chỉ tan trong dung dịch amoniac hoặc dung dịch chứa ion phức tạp khác.


# Giải thích tính dẫn điện của NaCl và AgCl

- *NaCl*: Khi hòa tan trong nước, NaCl phân li thành ion Na+ và Cl-, các ion này có thể di chuyển tự do trong dung dịch, dẫn điện tốt.

- *AgCl*: Do không tan trong nước, AgCl không phân li thành ion trong dung dịch nước, nên không dẫn điện.


Tóm lại, NaCl có tính dẫn điện tốt hơn AgCl do khả năng tan và phân li thành ion trong nước của NaCl.

# So sánh tính tan của NaCl và AgCl trong nước

- *NaCl (Natri clorua)*: Tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch dẫn điện.

- *AgCl (Bạc clorua)*: Không tan trong nước, chỉ tan trong dung dịch amoniac hoặc dung dịch chứa ion phức tạp khác.


# Giải thích tính dẫn điện của NaCl và AgCl

- *NaCl*: Khi hòa tan trong nước, NaCl phân li thành ion Na+ và Cl-, các ion này có thể di chuyển tự do trong dung dịch, dẫn điện tốt.

- *AgCl*: Do không tan trong nước, AgCl không phân li thành ion trong dung dịch nước, nên không dẫn điện.


Tóm lại, NaCl có tính dẫn điện tốt hơn AgCl do khả năng tan và phân li thành ion trong nước của NaCl.

Viết phương trình hóa học cân bằng của phản ứng:

Từ phương trình, ta thấy rằng 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2.


Tính số mol của Fe:

Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol của Fe

Số mol Fe = 8,96 g / 56 g/mol = 0,16 mol


Tính số mol của H2:

Vì 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2, số mol H2 = số mol Fe = 0,16 mol


Tính thể tích của H2 ở điều kiện chuẩn (ĐKC):

Ở điều kiện chuẩn (0°C và 1 atm), 1 mol khí chiếm 22,4 lít.

Thể tích H2 = số mol H2 * 22,4 lít/mol

Thể tích H2 = 0,16 mol * 22,4 lít/mol = 3,584 lít


Vậy, giá trị của V là 3,584 lít.

Viết phương trình hóa học cân bằng của phản ứng:

Từ phương trình, ta thấy rằng 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2.


Tính số mol của Fe:

Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol của Fe

Số mol Fe = 8,96 g / 56 g/mol = 0,16 mol


Tính số mol của H2:

Vì 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2, số mol H2 = số mol Fe = 0,16 mol


Tính thể tích của H2 ở điều kiện chuẩn (ĐKC):

Ở điều kiện chuẩn (0°C và 1 atm), 1 mol khí chiếm 22,4 lít.

Thể tích H2 = số mol H2 * 22,4 lít/mol

Thể tích H2 = 0,16 mol * 22,4 lít/mol = 3,584 lít


Vậy, giá trị của V là 3,584 lít.

Viết phương trình hóa học cân bằng của phản ứng:

Từ phương trình, ta thấy rằng 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2.


Tính số mol của Fe:

Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol của Fe

Số mol Fe = 8,96 g / 56 g/mol = 0,16 mol


Tính số mol của H2:

Vì 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2, số mol H2 = số mol Fe = 0,16 mol


Tính thể tích của H2 ở điều kiện chuẩn (ĐKC):

Ở điều kiện chuẩn (0°C và 1 atm), 1 mol khí chiếm 22,4 lít.

Thể tích H2 = số mol H2 * 22,4 lít/mol

Thể tích H2 = 0,16 mol * 22,4 lít/mol = 3,584 lít


Vậy, giá trị của V là 3,584 lít.

a) Em sẽ khuyên bạn nhặt lên và giải thích cho bạn hiểu bây ai cũng vứt rác bừa bãi khiến môi trường ngày càng ô nhiễm 

b, em sẽ khuyên bạn từ bỏ việc làm đo ngay đi và giải thích cho bạn hiểu đó là việc làm sai trái, ảnh hưởng đến đạo đức của người học sinh và còn vi phạm đến quy chế thi

 

a) Em sẽ khuyên bạn nhặt lên và giải thích cho bạn hiểu bây ai cũng vứt rác bừa bãi khiến môi trường ngày càng ô nhiễm 

b, em sẽ khuyên bạn từ bỏ việc làm đo ngay đi và giải thích cho bạn hiểu đó là việc làm sai trái, ảnh hưởng đến đạo đức của người học sinh và còn vi phạm đến quy chế thi

 

a) Em sẽ khuyên bạn nhặt lên và giải thích cho bạn hiểu bây ai cũng vứt rác bừa bãi khiến môi trường ngày càng ô nhiễm 

b, em sẽ khuyên bạn từ bỏ việc làm đo ngay đi và giải thích cho bạn hiểu đó là việc làm sai trái, ảnh hưởng đến đạo đức của người học sinh và còn vi phạm đến quy chế thi