

Đặng Minh Nhật
Giới thiệu về bản thân



































a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
b. Xác định đúng yêu cầu của bài văn nghị luận: đưa ra ý kiến về vấn đề học sinh cần hay không cần làm bài tập về nhà.
c. Triển khai yêu cầu của bài
HS có thể triển khai bài làm theo nhiều hướng khác nhau; đảm bảo các yêu cầu sau:
Mở bài: nêu vấn đề cần bàn luận (Học sinh cần hay không cần làm bài tập về nhà?).
Thân bài: lần lượt trình bày ý kiến theo một trình tự nhất định để làm rõ vấn đề đã nêu ở mở bài. Tùy vào ý kiến (Học sinh cần hay không cần làm bài tập về nhà?) để trình bày các lí lẽ, bằng chứng. Ví dụ:
+ Cần làm bài tập về nhà (ý kiến).
+ Nêu các lí lẽ để làm rõ vì sao cần làm bài tập về nhà (lí lẽ).
+ Nêu các bằng chứng cụ thể về lợi ích của việc làm bài tập về nhà (bằng chứng).
Kết bài: khẳng định lại ý kiến, đề xuất các biện pháp để việc làm bài tập về nhà của học sinh đạt hiệu quả.
d. Chính tả, ngữ pháp: đúng chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sinh động.
Câu 9. (1,0 điểm)
- Nêu được biện pháp tu từ so sánh.
- Chỉ ra biểu hiện của so sánh: “Rượu được rót tràn bát” với “tình cảm của người vùng cao lúc nào cũng lai láng không bến bờ.”.
- Nêu được tác dụng của biện pháp tu từ so sánh:
+ Làm câu văn sinh động, gợi hình, gợi cảm.
+ Nhấn mạnh nghĩa tình và văn hóa của người vùng cao.
+ Niềm trân quý, tự hào của tác giả với nét đẹp nghĩa tình của người vùng cao.
Câu 10. (1,0 điểm)
*Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng 5 - 7 dòng.
*Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn:
Gợi ý bài học rút ra từ văn bản:
- Ca ngợi tình yêu đôi lứa, trong sáng, thuỷ chung.
- Tự hào, giữ gìn, phát huy, quảng bá bản sắc văn hoá dân tộc.
…
Gửi câu trả lời
Bài 2
Xem hướng dẫn Bình luận (11)PHẦN II. LÀM VĂN (4 điểm)
Viết bài văn tả khung cảnh gia đình em quây quần trong bữa ăn.
Hướng dẫn giải:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn miêu tả
b. Xác định đúng yêu cầu của bài văn miêu tả: tả khung cảnh gia đình em quây quần trong bữa ăn.
c. Triển khai yêu cầu của bài
HS có thể triển khai bài làm theo nhiều hướng khác nhau; đảm bảo các yêu cầu sau:
Mở bài: giới thiệu chung về khung cảnh bữa ăn gia đình (Diễn ra khi nào? Ở đâu?...).
Thân bài: miêu tả chi tiết khung cảnh bữa ăn, chú ý miêu tả hoạt động của các thành viên trong gia đình; có thể theo trật tự sau:
+ Khung cảnh bữa ăn
+ Diễn biến bữa ăn: miêu tả chi tiết hoạt động của các thành viên; chú ý thái độ, tình cảm của từng thành viên,…
Kết bài: cảm xúc và suy nghĩ của em về khung cảnh gia đình quây quần trong bữa ăn.
d. Chính tả, ngữ pháp: đúng chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sinh động.
BỘ A | |
Câu trả lời của bạn | Câu hỏi của bạn |
Thành phố yêu thích của tôi Thành phố tôi yêu thích nhất là Sydney. Trời ấm áp và nắng. Họ thân thiện và yêu thích thể thao. Tôi có thể học lướt sóng và ngắm động vật hoang dã như kangaroo và gấu túi. Nơi đây nổi tiếng với những bãi biển tuyệt đẹp và Nhà hát Opera Sydney. | Thành phố yêu thích của bạn tôi Thành phố yêu thích của bạn là gì? Thời tiết ở Tokyo thế nào? Người dân ở đó thế nào? Bạn có thể làm gì ở Tokyo? Tokyo nổi tiếng về điều gì? |
---
BỘ B | |
Câu trả lời của bạn | Câu hỏi của bạn |
Thành phố yêu thích của tôi Thành phố tôi yêu thích nhất là Tokyo. Mùa hè thì ấm, mùa đông thì lạnh. Họ tốt bụng và chăm chỉ. Tôi có thể ăn sushi và thăm chùa. Nơi đây nổi tiếng với tòa nhà Tokyo Skytree (tòa nhà cao thứ hai) và hoa anh đào tuyệt đẹp. | Thành phố yêu thích của bạn tôi Thành phố yêu thích của bạn là gì? Thời tiết ở Sydney thế nào? Người dân ở đó thế nào? Bạn có thể làm gì ở Sydney? Sydney nổi tiếng về điều gì? |
iiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiibiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
Write a complete sentence using the words and phrases given in each of the following questions. (1 point)
Question 1: Robots can work as guards in important places. (Robot có thể làm nhiệm vụ canh gác ở những nơi quan trọng.)
work as …: làm việc như …
Question 2: Ha Noi is famous for its delicious street food. (Hà Nội nổi tiếng với những món ăn đường phố ngon.)
Chủ ngữ là danh từ số ít, cần chia to be theo số ít là “is”.
be famous for: nổi tiếng về
Question 3: What type of house will you live in the future? (Bạn sẽ sống trong loại nhà nào trong tương lai?)
type of …: loại …
in the future: trong tương lai
Đây là câu hỏi về sự việc trong tương lai, cần sử dụng thì tương lai đơn với “will”.
Question 4: Pack your lunch in a lunch box instead of a plastic bag. (Đóng gói bữa trưa của bạn trong hộp đựng đồ ăn trưa thay vì túi nhựa.)
instead of: thay vì
a * Sự phân bố dân cư trên thế giới
- Tập trung dân cư ở những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà... đều có mật độ dân số cao. -
-Những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo... đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc... khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
bthiếu lương thực, thiếu trường học và bệnh viện, ô nhiễm môi trường, chặt phá rừng, chậm phát triển kinh tế, tắc nghẽn giao thông
a. Đặc điểm của rừng nhiệt đới
Rừng nhiệt đới trải dài từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và Nam, với đặc trưng khí hậu:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 21°C.
- Lượng mưa trung bình năm trên 1 700 mm.
- Rừng gồm nhiều tầng, trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chằng chịt; phong lan, tầm gửi địa y bám trên thân cây.
- Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi (khỉ, vượn,...), nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ,...
b. Một số biện pháp bảo vệ rừng nhiệt đới:
- Trồng cây xanh và bảo vệ rừng:
+Tham gia hoặc kêu gọi mọi người trồng cây xanh, phủ xanh đất trống.
+ Không chặt phá rừng bừa bãi, bảo vệ hệ sinh thái rừng.
- Hạn chế sử dụng các sản phẩm từ gỗ tự nhiên:
+ Sử dụng sản phẩm gỗ có chứng nhận khai thác bền vững.
+ Ưu tiên dùng vật liệu thay thế như tre, nứa, nhựa tái chế.
- Tiết kiệm giấy, tái chế và tái sử dụng:
+ In hai mặt, hạn chế dùng giấy khi không cần thiết.
+ Thu gom giấy vụn để tái chế, tránh lãng phí tài nguyên rừng.
- Bảo vệ động vật hoang dã:
+ Không săn bắt, buôn bán động vật quý hiếm.
+ Không mua sản phẩm từ động vật hoang dã (da thú, sừng tê giác, vảy tê tê,...)
- Nâng cao nhận thức và tuyên truyền về bảo vệ rừng:
+ Chia sẻ kiến thức về tầm quan trọng của rừng nhiệt đới.
+ Tham gia các chương trình, chiến dịch bảo vệ rừng.
- Hạn chế sử dụng sản phẩm gây ô nhiễm:
+ Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
+ Giảm rác thải nhựa, không xả rác bừa bãi.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
b. Xác định đúng yêu cầu của bài văn nghị luận: suy nghĩ về vấn đề bắt nạt trong trường học hiện nay.
c. Triển khai yêu cầu của bài
HS có thể triển khai bài làm theo nhiều hướng khác nhau; đảm bảo các yêu cầu sau:
Mở bài: giới thiệu vấn đề cần bàn luận (vấn đề bắt nạt trong trường học hiện nay).
Thân bài: đưa ra ý kiến bàn luận, kết hợp lí lẽ, bằng chứng.
+ Gây tổn thương về thể chất.
+ Tạo nên những thương tổn tinh thần.
+ Gây ảnh hưởng tiêu cực tới bộ mặt ngành giáo dục và toàn xã hội.
Kết bài: khẳng định lại ý kiến của bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp: đúng chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sinh động.
*Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng 5 - 7 dòng.
*Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn:
- Ý nghĩa của vấn đề gìn giữ bản sắc văn hóa trong thời đại ngày nay:
+ Giúp con người ý thức về cội nguồn và giá trị tinh thần cao quý của người Việt Nam.
+ Nhắc nhở thế hệ người Việt trẻ hiểu thêm về giá trị văn hóa dân tộc và hình thức ý thức gìn giữ giá trị văn hóa.
+ Nuôi dưỡng niềm tự hào dân tộc, góp phần hình thành lối sống, phẩm chất tốt đẹp.
…
*Chính tả: dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.