

Trịnh Đông Hùng
Giới thiệu về bản thân



































🤣🤣
có cả KẺ MẠO DANH nữa
chúc mừng các bạn
b đâu
12, 24, 36, 48, 60, 72
giải:
Thay thế M trong phương trình 1 bằng T - 160, ta được: T + (T - 160) + H = 13600.Từ phương trình 3, H = M + 120, và thay M = T - 160, ta có H = T - 160 + 120 = T - 40.Thay H vào phương trình trên, ta được: T + (T - 160) + (T - 40)= 13600
Mà 3T - 160 + 40 = 13600 nên 3T = 13600 : 3 = 4600
ĐS : 4600 chi tiết
4600 chi tiết
tick được không
Chúng ta sẽ giải phương trình:
\(\left(\right. x^{2} - x \left.\right)^{2} - \left(\right. x - 1 \left.\right)^{2} = \left(\right. x + 1 \left.\right) \left(\right. 3 x - 5 \left.\right)\)
Bước 1: Phân tích và mở rộng các biểu thức.
- Nhân \(\left(\right. x^{2} - x \left.\right)^{2}\):
\(\left(\right. x^{2} - x \left.\right)^{2} = \left(\right. x^{2} \left.\right)^{2} - 2 \cdot x^{2} \cdot x + x^{2} = x^{4} - 2 x^{3} + x^{2}\)
Tuy nhiên, chúng ta có thể giữ lại dạng này để dễ làm hơn sau này.
- Nhân \(\left(\right. x - 1 \left.\right)^{2}\):
\(\left(\right. x - 1 \left.\right)^{2} = x^{2} - 2 x + 1\)
- Nhân \(\left(\right. x + 1 \left.\right) \left(\right. 3 x - 5 \left.\right)\):
\(\left(\right. x + 1 \left.\right) \left(\right. 3 x - 5 \left.\right) = x \cdot 3 x + x \cdot \left(\right. - 5 \left.\right) + 1 \cdot 3 x + 1 \cdot \left(\right. - 5 \left.\right) = 3 x^{2} - 5 x + 3 x - 5 = 3 x^{2} - 2 x - 5\)
Bước 2: Đặt phương trình ban đầu:
\(\left(\right. x^{2} - x \left.\right)^{2} - \left(\right. x - 1 \left.\right)^{2} = \left(\right. x + 1 \left.\right) \left(\right. 3 x - 5 \left.\right)\)
Thay các biểu thức đã tính:
\(\left(\right. x^{2} - x \left.\right)^{2} - \left(\right. x^{2} - 2 x + 1 \left.\right) = 3 x^{2} - 2 x - 5\)
Bước 3: Rút gọn phía trái:
Triển khai:
\(x^{4} - 2 x^{3} + x^{2} - x^{2} + 2 x - 1 = 3 x^{2} - 2 x - 5\)
dễ thấy:
\(x^{4} - 2 x^{3} + \left(\right. x^{2} - x^{2} \left.\right) + 2 x - 1 = 3 x^{2} - 2 x - 5\)
rút gọn:
\(x^{4} - 2 x^{3} + 2 x - 1 = 3 x^{2} - 2 x - 5\)
Bước 4: Chuyển tất cả về một phía:
\(x^{4} - 2 x^{3} + 2 x - 1 - 3 x^{2} + 2 x + 5 = 0\)
Rút gọn:
\(x^{4} - 2 x^{3} - 3 x^{2} + \left(\right. 2 x + 2 x \left.\right) + \left(\right. - 1 + 5 \left.\right) = 0\)
\(x^{4} - 2 x^{3} - 3 x^{2} + 4 x + 4 = 0\)
Bước 5: Giải phương trình bậc 4:
Phương trình:
\(x^{4} - 2 x^{3} - 3 x^{2} + 4 x + 4 = 0\)
Bước 6: Tìm nhân tử hoặc các nghiệm thử.
Thử nghiệm nghiệm bằng các số dễ:
- Thử \(x = 1\):
\(1 - 2 - 3 + 4 + 4 = 4 \neq 0\)
- Thử \(x = - 1\):
\(1 + 2 - 3 - 4 + 4 = 0\)
Vậy x = -1 là nghiệm.
Bước 7: Phân tích chia đa thức:
Chia theo (x + 1):
Thực hiện chia đa thức:
\(x^{4} - 2 x^{3} - 3 x^{2} + 4 x + 4\) chia cho (x + 1).
Thực hiện chia:
- Đặt y = x + 1, thì đa thức trở thành tỉ số chia.
Hoặc, thực hiện chia đa thức trực tiếp:
Dùng phân thức:
(use polynomial long division hoặc synthetic division).
Sử dụng synthetic division với -1:
Coefficients: 1 -2 -3 4 4
-1 | 1 -2 -3 4 4
| -1 3 0 -4
1 -3 0 4 0
Kết quả:
- Hệ số của thương là: \(1 x^{3} - 3 x^{2} + 0 x + 4 = x^{3} - 3 x^{2} + 4\)
- Nhận xét: Phương trình còn lại là:
\(x^{3} - 3 x^{2} + 4 = 0\)
Bước 8: Giải phương trình cubic:
\(x^{3} - 3 x^{2} + 4 = 0\)
Thử nghiệm nghiệm:
- Ước lượng trên khoảng:
Thử x = 1:
\(1 - 3 + 4 = 2 \neq 0\)
x = 2:
\(8 - 12 + 4 = 0\)
Vậy x = 2 là nghiệm.
Bước 9: Phân tích chia đa thức:
Chia đa thức ban đầu cho (x - 2):
Coefficients: 1 -3 0 4
- Synthetic division with 2:
2 | 1 -3 0 4
| 2 -2 -4
1 -1 -2 0
Kết quả:
Thương là: \(x^{2} - x - 2\)
Nghiệm của:
\(x^{2} - x - 2 = 0\)
sử dụng công thức:
\(x = \frac{1 \pm \sqrt{1 - 4 \times \left(\right. - 2 \left.\right)}}{2} = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{1 \pm \sqrt{9}}{2}\)
\(x = \frac{1 \pm 3}{2}\)
Vậy có hai nghiệm:
- \(x = \frac{1 + 3}{2} = 2\)
- \(x = \frac{1 - 3}{2} = - 1\)
Bước 10: Tập nghiệm tổng quát:
- Đã tìm nghiệm từ phép chia là: \(x = - 1\), \(x = 2\), và nghiệm từ nghiệm cubic ban đầu:
- \(x = 2\) (đã có)
- \(x = - 1\) (đã có)
- và nghiệm tổng quát là \(x = 2\), \(x = - 1\) (truyền thống)
Lưu ý: Nghiệm \(x = 2\) xuất hiện hai lần (đáp ứng nghiệm nhân), và nghiệm \(x = - 1\) cũng xuất hiện hai lần.
Kết luận:
Nghiệm của phương trình là:
\(\boxed{x = - 1 (\text{nhi} \overset{ˋ}{\hat{\text{e}}} \text{u}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{n}) ; x = 2 (\text{nhi} \overset{ˋ}{\hat{\text{e}}} \text{u}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{n})}\)
Trong tập nghiệm, các nghiệm chính là:
\(\boxed{x = - 1 , x = 2}\)tick nhé