Vũ Đăng Khoa

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Vũ Đăng Khoa
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc:

- Về bộ máy cai trị:

+ Chia thành các đơn vị hành chính như châu - quận, dưới đó là huyện

+ Chính quyền từ cấp huyện trở lên đề do người Hán nắm giữ.

- Về kinh tế:

+ Chiếm ruộng đất để lập thành ấp, trại và bắt dân cày cấy.

+ Áp đặt tô thuế nặng nề.

+ Độc quyền buôn bán về sắt và muối.

+ Bắt dân ta cống nạp nhiều loại vải vóc, sản vật quý.

- Về văn hóa xã hội: thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt và tìm cách xóa bỏ những tập quán lâu đời của người Việt.

b. So sánh hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội giữa vương quốc Phù Nam và vương quốc Chăm-pa:

- Điểm giống:

Hoạt động kinh tế chủ yếu tương đồng nhau: trồng lúa nước, chăn nuôi gia súc, gia cầm; sản xuất hàng thủ công; khai thác các nguồn lợi tự nhiên của rừng và biển; buôn bán bằng đường biển phát triển.

+ Tổ chức xã hội: Xã hội phân chia thành các tầng lớp chính như: tăng lữ, quý tộc, dân tự do (thương nhân, thợ thủ công).

- Điểm khác:

+ Tổ chức xã hội: Ở Chăm-pa, có một bộ phận nhỏ là nô lệ (phục vụ trong các gia đình quý tộc). Ở Phù Nam không có bộ phận nô lệ.

Câu 9.

- Biện pháp tu từ: so sánh Lòng bà thương Tích Chu - cao hơn trời, rộng hơn biển. (0.25 điểm) 

- Tác dụng:

+ Giúp câu văn sinh động, gợi hình, gợi cảm. (0.25 điểm)

+ Nhấn mạnh tình yêu thương lớn lao bà dành cho Tích Chu. (0.25 điểm)

+ Tác giả dân gian thể hiện thái độ ngợi ca, trân trọng, đề cao đức hi sinh của người bà. (0.25 điểm) 

(GV cần linh hoạt khi chấm; trân trọng những ý kiến, phát hiện đúng của học sinh).

Câu 10.

* Đảm bảo hình thức của một đoạn văn với dung lượng 5 - 7 câu.

* Xác định đúng vấn đề: suy nghĩ về cậu bé Tích Chu. 

* Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn:  

- Giới thiệu hoàn cảnh của Tích Chu: 

+ Nhận được nhiều yêu thương từ bố mẹ; bố mẹ mất, cậu được bà chăm sóc. 

+ Được nuông chiều nên trở nên ham chơi, chưa biết yêu thương, chăm sóc bà. 

- Suy nghĩ về Tích Chu: 

+ Chê trách vì ham chơi, thờ ơ, không quan tâm bà.  

+ Khâm phục, ngưỡng mộ hành động vượt gian khó cứu bà và đặc biệt là biết thay đổi bản thân và yêu thương bà. 

 

Câu 9.

- Biện pháp tu từ so sánh: "hoa kết quả" - "ngón tay út", "con chuột", "con lợn con". 

- Tác dụng:

+ Làm câu văn hay, sinh động, gợi hình, gợi cảm.

+ Cho thấy sự phát triển của quả lạ và công sức chăm bón quả của vợ chồng Mai An Tiêm.

Câu 10.

* Đảm bảo hình thức của một đoạn văn với dung lượng 5 - 7 câu.

* Xác định đúng vấn đề: Suy nghĩ và hành động mỗi người cần có trước nghịch cảnh. 

* Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn:  

- Giải thích: Nghịch cảnh được hiểu là hoàn cảnh khó khăn khiến con người dễ chán nản, đau khổ, thậm chí là tuyệt vọng. 

- Nêu suy nghĩ, thái độ và hành động mỗi người cần có: 

+ Cần tích cực và luôn tin tưởng vào điều tốt đẹp sẽ đến. 

+ Luôn chăm chỉ, nỗ lực làm việc. 

+ Dám thử thách với những điều mới mẻ.

+ Luôn đoàn kết, đồng sức, đồng lòng,...

 

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Mở bài, thân bài, kết bài. 

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa). 

c. Đảm bảo các yêu cầu đối với kiểu bài:

- Mở bài: Giới thiệu sự kiện (không gian, thời gian, mục đích tổ chức sự kiện).

- Thân bài: Tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian.

+ Những nhân vật tham gia sự kiện.

+ Các hoạt động chính trong sự kiện; đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động.

+ Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất.

- Kết bài: Nêu ý nghĩa của sự kiện và cảm nghĩ của bản thân.

d. Chính tả, ngữ pháp: Dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Sử dụng hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ độc đáo; lời văn sinh động, gợi cảm, sáng tạo. 

a. Một số quốc gia Đông Nam Á phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X: 

- Đại Cồ Việt của người Việt. 

- Vương quốc Sri Kse-tra của người Môn. 

- Pa-gan của người Miến. 

- Vương quốc Đva-ra-va-ti của người Môn. 

- Vương quốc Chân Lạp của người Khơ-me. 

- Vương quốc Sri Vi-giay-a của người Mã Lai. 

- Vương quốc Ka-lin-ga của người In-đô-nê-xi-a. 

b.

a. Đất được hình thành do tác động đồng thời của năm nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình và thời gian.

- Đá mẹ: nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đất hình thành trên các loại đá mẹ khác nhau sẽ có tính chất và màu sắc khác nhau.

- Khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa): tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.

- Sinh vật: nguồn gốc sinh ra thành phân hữu cơ trong đất. Vi sinh vật phân hủy xác động vật, thực vật thành mùn. Động vật sống làm đất tơi xốp hơn.

- Địa hình (độ cao, độ dốc): ảnh hưởng tới độ dày của tầng đất và độ phì của đất.

- Thời gian: trong cùng một điều kiện hình thành, nơi có thời gian hình thành đất lâu hơn, sẽ có tầng đất dày hơn

b. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất của nước ta:

- Do con người: nguyên nhân chủ yếu dẫn đến ô nhiễm môi trường ở nước ta.

+ Sử dụng hóa chất trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, thuốc diệt cỏ,...

 + Khai thác tài nguyên: khai thác than gây xói mòn đất, chất thải chứa hóa chất độc hại chưa qua xử lý thải ra môi trường,...

+ Chặt phá rừng: đất mất chất dinh dưỡng, độ phì.

+ Rác thải sinh hoạt: Chôn lấp rác không đúng cách, rác thải nhựa khó phân hủy,...

- Do tự nhiên: biến đổi khí hậu và thiên tai.

+ Mưa axit từ ô nhiễm không khí làm chua đất.

+ Xâm nhập mặn làm đất nhiễm mặn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.