

Nguyễn văn Việt
Giới thiệu về bản thân



































Bước 1: Đặt phương trình
Gọi giá trị chung là \(k\):
\(a^{2} - 4 b = k\) \(b^{2} - 4 a = k\) \(10 - a = k\)
Từ phương trình thứ ba:
\(k = 10 - a\)
Bước 2: Từ hai phương trình đầu
\(a^{2} - 4 b = b^{2} - 4 a\) \(a^{2} - b^{2} = 4 b - 4 a\) \(\left(\right. a - b \left.\right) \left(\right. a + b \left.\right) = - 4 \left(\right. a - b \left.\right)\)
Vì \(a \neq b\) (đề cho phân biệt), chia cả hai vế cho \(a - b\):
\(a + b = - 4\)
Bước 3: Sử dụng phương trình \(a^{2} - 4 b = 10 - a\)
Thay \(b = - 4 - a\):
\(a^{2} - 4 \left(\right. - 4 - a \left.\right) = 10 - a\) \(a^{2} + 16 + 4 a = 10 - a\) \(a^{2} + 4 a + a + 16 - 10 = 0\) \(a^{2} + 5 a + 6 = 0\) \(\left(\right. a + 2 \left.\right) \left(\right. a + 3 \left.\right) = 0\)
Vậy:
\(a = - 2 \text{ho}ặ\text{c} a = - 3\)
Bước 4: Tìm \(b\)
Vì \(a + b = - 4\):
- Nếu \(a = - 2\) thì \(b = - 2\) (loại vì \(a = b\), không phân biệt).
- Nếu \(a = - 3\) thì \(b = - 1\) (hợp lệ).
Bước 5: Tính \(S\)
\(S = a b + b = \left(\right. - 3 \left.\right) \left(\right. - 1 \left.\right) + \left(\right. - 1 \left.\right) = 3 - 1 = 2\)
Bước 6: Tính \(Q\)
\(Q = a^{3} - b^{3} = \left(\right. - 27 \left.\right) - \left(\right. - 1 \left.\right) = - 27 + 1 = - 26\)
✅ Kết quả
\(\boxed{S = 2 , Q = - 26}\)