CAO THỊ MINH OANH

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của CAO THỊ MINH OANH
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Tốc độ khi lên dốc:

60 : 2 = 30 ( km/h )

Tốc độ khi xuống dốc:

1,5 . 60 = 90 ( km/h )

Độ dài cung đường là:

\(30\times\frac12+60\times\frac16+90\times\frac16=40\left(\operatorname{km}\right)\)

Đáp số: 40 km

a. Ảnh của vật sáng tạo bởi gương phẳng được vẽ đối xứng với vật qua gương phẳng.

gương phẳng olm

Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:

- Ảnh ảo, không hứng được trên màn

- Độ lớn ảnh bằng độ lớn vật

- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

b. Góc tạo bởi ảnh của vật và mặt gương là 30o.

a. Sóng âm có biên độ càng lớn thì nghe thấy âm càng to (và ngược lại).

b. Sóng âm có tần số càng lớn thì nghe thấy âm càng cao (và ngược lại).

- Urea (CO(NH₂)₂): ~46.67% N

- Ammonium nitrate (NH₄NO₃): 35% N

Bác nông dân nên chọn phân urea vì có hàm lượng nitơ cao hơn, giúp cung cấp nhiều đạm hơn cho cây trồng.

- Nhiệt độ nóng chảy của NaCl lớn hơn Cl2.

- Do liên kết hóa học trong NaCl là liên kết ion ⇒ NaCl là chất ion ⇒ bền. Liên kết hóa học trong Cl2 là liên kết cộng hóa trị kém bền vững ⇒ Cl2 là chất cộng hóa trị ⇒ kém bền.

Nguyên tử fluorine có 9 electron, suy ra:

+ Điện tích hạt nhân = 9 ⇒ ô số 9.

+ Số lớp electron = 2 ⇒ chu kì 2.

+ Số electron lớp ngoài cùng = 7 ⇒ nhóm VIIA.

+ Nhóm VIIA ⇒ phi kim.

Tên nguyên tố

Hydrogen

Nitrogen

Sodium

Argon 

Kí hiệu hóa học

H

N

Na

Ar

a. Thời gian người đó đi cho đến đi dừng lại để sửa xe là:

\(t_{1} = \frac{s_{1}}{v_{1}} = \frac{20}{40} = 0 , 5 h\)

Người đó dừng sửa xe trong thời gian là:

\(t_{2} = 30 m i n = 0 , 5 h\)

Thời gian người đó đi 120 km với tốc độ 60 km/h là:

\(t_{3} = \frac{s_{3}}{t_{3}} = \frac{120}{60} = 2 h\)

Từ đó, ta vẽ được đồ thị quãng đường - thời gian của người đi ô tô như sau:

loading...

b. Tốc độ của người đi ô tô trên cả quãng đường là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{s_{1} + s_{3}}{t_{1} + t_{2} + t_{3}} = \frac{20 + 120}{0 , 5 + 0 , 5 + 2} = \frac{140}{3} = 46 , 7\) km/h

a, Đá vôi là phân tử hợp chất. Vì trong phân tử đá vôi có nhiều hơn 2 nguyên tố hóa học (Ca, C, O). 

b, Công thức hóa học của đá vôi là CaCO3.

c, Khối lượng phân tử của CaCO3 bằng:

40 + 12 + 16.3 = 100 (amu). 

Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là 

%Ca = \(\frac{40}{100} . 100 \% = 40 \%\) 

% C = \(\frac{12}{100} . 100 \% = 12 \%\)

% O = \(\frac{16.3}{100} . 100 \% = 48 \%\)

a, Kí hiệu nguyên tố hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái thứ hai viết thường.

b, Các nguyên tố hoá học sau: H, Mg, B, Na, S, O, P, Ne, He, Al.

- Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm: (H, Na), (B, Al), (S, O), (He, Ne).

-  Những nguyên tố là kim loại: Na, Mg, Al, B; phi kim: O, P, S; khí hiếm: He, Ne.