K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

DH
Đỗ Hoàn
CTVHS VIP
9 giờ trước (16:04)

1 gets

2 didn’t go

3 Will you come

4 are watching

5 doesn’t work

6 is chasing

7 will be

8 did you do

9 Is she reading

10 are going to travel

9 giờ trước (16:07)

2.didn't go

3.Will you come

4. are watching

5.doesn't work

6. is chasing

7. will be

8. did you do

9. is reading

10.will travel

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.1. If she (invite) ......................... me, I (go) .......................... .2. If it (rain) ........................., we (cancel) ......................... the match.3. If I (get) ......................... a promotion, I (buy) ......................... a car.4. If she (be late) ........................., we (go) ......................... without her.5. If you (ask)...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.

1. If she (invite) ......................... me, I (go) .......................... .

2. If it (rain) ........................., we (cancel) ......................... the match.

3. If I (get) ......................... a promotion, I (buy) ......................... a car.

4. If she (be late) ........................., we (go) ......................... without her.

5. If you (ask) ....................... more politely, I (buy) ......................... you a drink.

6. If you (not behave) ........................., I (throw) ......................... you out.

7. If he (win) ..................... the first prize, his mother (be) ....................... happy.

8. If he (get) ........................ proper medical care, he (survive) .......................... .

9. If the drought (continue) ...................., plants and animals (perish) ................ .

 các bạn giúp mình với

3
2 tháng 8 2023

Công thức câu ĐK loại 1:

S+V(s,es)+..., S+will/will not+V_inf+...

1. If she (invite) ...invites...................... me, I (go) ....will go...................... 

2. If it (rain) ......rains..................., we (cancel) ......will cancel................... the match

3. If I (get) ..get....................... a promotion, I (buy) .........will buy................ a car

4. If she (be late) ......is late.................., we (go) ........will go................. without her

5. If you (ask) ........ask............... more politely, I (buy) ....will buy..................... you a drink

6. If you (not behave) ...don't behave......................, I (throw) ........will throw................. you out

7. If he (win) ....win................. the first prize, his mother (be) .........will be.............. happy

8. If he (get) .......gets................. proper medical care, he (survive) ...........will survive............... 

9. If the drought (continue) ....continues................, plants and animals (perish) ..will perish.............. 

2 tháng 8 2023

1. If she invites me, I will go.

2. If it rains, we will cancel the match.

3. If I get a promotion, I will buy a car.

4. If she is late, we will go without her.

5. If you ask more politely, I will buy you a drink.

6. If you do not behave, I will throw you out.

7. If he wins the first prize, his mother will be happy.

8. If he gets proper medical care, he will survive.

9. If the drought continues, plants and animals will perish.

29 tháng 11 2016

Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6

1.1 Let's + bare infinitive

Ex:

- Let's go to the cinema tonight.

- Let's help her with her housework.

1.2 What about/How about + V_ing....?

Ex:

- What about going to the cinema tonight?

- How about going to the cinema tonight?

1.3 Why don't we + bare infinitive...?

Ex:

- Why don't we go to the cinema tonight?

2. Hỏi giá

2.1 Hỏi giá với "How much...?"

How much + be + noun?

Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is one thousand dong.

How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)

They are fifty thousand dong.

2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)

How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?

Note: auxiliary verb: trợ động từ

Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is/It costs one thousand dong.

How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)

They are/ They cost twenty thousand dong.

2.3 Hỏi giá với "What"

What + be + the price(s) of + noun?

Ex: What is the price of this pen?

What is the price of these bananas?

3. Từ định lượng (Partitives)

Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.

Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"

3.1 a bottle of : một chai

Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)

a bottle of wine. (một chai rượu)

3.2 a packet of: một gói

Ex: a packet of tea. (một gói trà)

a packet of cigarettes. (một gói thuốc)

3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)

Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)

a box of chalk. (một hộp phấn)

3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...

Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)

a little of water. (một lít nước)

3.5 a dozen: một tá

Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)

3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)

Ex: a can of peas. (một hộp đậu)

3.7 a bar of: một bánh, một thanh

Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)

a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)

3.8 a tube of: một túyp

Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).

4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't

4.1 Cách dùng (Uses)

"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

Ex: I can speak English.

He can swim.

4.2 Hình thức (forms)

Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).

a/- Ở dạng khẳng định:

S + can + bare inf...

Ex: He can drive a car.

They can do this work.

b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"

S + cannot/can't + bare inf..

Ex: He cannot/can't drive a car.

They cannot/can't do this work.

c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

Can + S + bare inf...?

Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.

5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)

5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.

Ex: We live here.

5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.

Ex: It's there, right in front of you.

5.3 INSIDE: ở trong, bên trong

Ex: The guest had to move inside when it started to rain.

5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài

Ex: Please wait outside.

5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác

Ex: I heard someone talking upstairs last night.

5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu

Ex: They're waiting for us downstairs.

5.7 AT : tại, ở

Ex: We learn English at school.

5.8 AROUND: xung quanh

Ex: There is a garden around my house.

5.9 BEFORE: trước, ở phía trước

Ex: My school is before the park.

5.10 BEHIND: ở phía sau

Ex: The dog is behind the table

5.11 BESIDE: bên cạnh

Ex: The bookstore is beside the drugstore

5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...

Ex: The police station is between the bookstore and the toystore

5.13 UNDER: ở dưới

Ex: The cat is under the table

5.14 IN FRONT OF: phía trước

Ex: The post office is in front of the lake.

5.15 NEAR: gần

Ex: I live near a river.

5.16 NEXT TO: bên cạnh

Ex: The bank is next to the post office

5.17 OPPOSITE: đối diện

Ex: The bakery is opposite the bookstore

5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải

Ex: There is a well to the left of my house.

There is a flower garden to the right of my house.

6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)

6.1 In + tháng/năm/tháng, năm

Ex: In September in 1979 in September 1979

6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)

Ex: I usually get up at 6 in the morning.

We often watch TV in the evening.

6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm

Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979

6.4 At + một điểm thời gian cụ thể

Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m

6.5 After/before + thời gian

Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m

6.6 Between + thời gian + and + thời gian

Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m

7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

7.1 Các đại từ sở hữu

7.2 Cách dùng

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.

Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)

Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)

8. Sở hữu với danh từ (possessive case)

Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.

8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"

Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)

Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)

The children's school. (trường học của bọn trẻ)

8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').

Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)

My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)

The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)

8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"

Ex: the leg of the table. (chân bàn

The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)

9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.

Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)

9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.

9.3 Một số ví dụ:

- This is my pen. (Đây là bút của tôi)

- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)

- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)

- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)

10. There + be... (có)

Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.

10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun

Ex:

- There is a book on the table.

- There is some water in the glass.tables in the livingroom.

- There was a car here yesterday.

10.2 There + are/were/have been + plural noun

Ex:

- There are some books on the table

- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.

10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun

Ex:

- There isn't a book on the table.

- There aren't some books on the table

10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.

Ex:

- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't

- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't

- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.

11. "Be going to"

11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.

11.2 Hình thức (Forms):

a. Câu khẳng định (Affirmative):

S + be + going to + V....

Ex: I am going to Hue tomorrow.

She is going to Ha Noi this evening.

We are going to the theater tonight.

b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...

Ex: I am not going to Hue tomorrow.

She isn't going to Ha Noi this evening.

We aren't going to the theater tonight.

c. Câu nghi vấn (Interrogative):

Be + S + going to + V...?

Yes, S + be/ No, S + be not

Ex: Are you going to watch TV tonight?

Yes, I am/ No, I am not

Is he going to play soccer tomorrow afternoon?

Yes, he is/ No, he isn't

 

29 tháng 11 2016

Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7

1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.

b. So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.

c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well better the best
  • bad worse the worst

3. Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where: ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N: không đếm được có bao nhiêu
  • how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
4 tháng 3 2020

động từ khuyết thiếu là những động từ thường đc dùng với động từ khác để diễn tả khả năng thực hiện hành động , khả năng xảy ra của sự việc , hay sự bắt buộc , cấm đoán v.v...

cái còn lại ko chắc lắm .

4 tháng 3 2020

mk hỏi cấu trúc chứ ko phải định nghĩa của đt khuyết thiếu

23 tháng 4 2022
23 tháng 4 2022

B

 

21 tháng 2 2022

Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm cấu trúc địa hình của khu vực Nam Mĩ? *

- Cấu trúc địa hình chủ yếu là đồng bằng.

- Cấu trúc địa hình đơn giản. .

- Cấu trúc địa hình ít chia cắt mạnh.

- Cấu trúc địa hình phức tạp

 

Quan sát Tập bản đồ Địa lí 7 (trang 19), cho biết các trung tâm công nghiệp lớn ở châu Mĩ thường phân bố tập trung nhiều ở khu vực nào sau đây? *

- Ven biển Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

- Trong các lục địa.

- Ven biển Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

- Eo đất Trung Mĩ.

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu bị động thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH1. This 6-word poem __________ (write) by Linh.2. The sausage __________ (eat) by my cat.3. Many ornamental plants __________ (pluck) in my garden.4. __________(vehicle/repair) yet?5. Peter's __________(not/break) glass.6. Recent __________(deliver) package.7. Linh __________ (not/invite) to my birthday party.8. A lot of people __________(help) by my mother.9....
Đọc tiếp

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu bị động thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. This 6-word poem __________ (write) by Linh.

2. The sausage __________ (eat) by my cat.

3. Many ornamental plants __________ (pluck) in my garden.

4. __________(vehicle/repair) yet?

5. Peter's __________(not/break) glass.

6. Recent __________(deliver) package.

7. Linh __________ (not/invite) to my birthday party.

8. A lot of people __________(help) by my mother.

9. __________(lesson/do) yet? The deadline is coming.

10. He __________(already/interviewed) for the position of homeroom teacher.

11. How __________ (plan/make)?

12. How many __________ (play) sports are there in the competition?

13. This teddy bear __________(fix) in Lan's shop.

14. The contract between them __________(just/sign).

15. Movie ticket __________ (not buy).

16. How many _______ (speak) languages ​​are there in the world?

17. Linh's bag __________ (steal) by the thief.

18. __________(the presents/give) for you?

19. These reports __________(type) for 5 hours.

20. The thief __________(not catch) by the police.

 

Bài tập 2: Viết câu bị động cho các câu dưới

1. I have done the Math homework

2. They have lit the candle

3. He has planted the trees

4. Mrs. Hoa has provided a picnic lunch

5. We had seen this map

6. We haven’t used banana leaves instead of paper

7. He had been visited by his parents

8. Hanna has studied Canadian

9. The school has excellent reputation

10. We have collected used plastics.

 

Bài tập 3: Đổi các câu sau về câu CHỦ ĐỘNG

1. The novel had been read by Jessica before she went to school.

2. The book had been read by morning.

3. The floor had been cleaned when I arrived.

4. The work had been finished by my sister when I came.

5. The letter had been mailed by my lover.

6
20 tháng 12 2023

Bài tập 1:
1. This 6-word poem has been written by Linh.
2. The sausage has been eaten by my cat.
3. Many ornamental plants have been plucked in my garden.
4. Has the vehicle been repaired yet?
5. Peter's glass has not been broken.
6. Recent package has been delivered.
7. Linh has not been invited to my birthday party.
8. A lot of people have been helped by my mother.
9. Has the lesson been done yet? The deadline is coming.
10. He has already been interviewed for the position of homeroom teacher.
11. How are plans being made?
12. How many sports are being played in the competition?
13. This teddy bear has been fixed in Lan's shop.
14. The contract between them has just been signed.
15. Movie ticket has not been bought.
16. How many languages are spoken in the world?
17. Linh's bag has been stolen by the thief.
18. Have the presents been  for you?
19. These reportshave been typed for 5 hours.
20. The thief has not been caught by the police.

Bài tập 2:
1. The Math homework has been done by me.
2. The candle has been lit by them.
3. The trees have been planted by him.
4. A picnic lunch has been provided by Mrs. Hoa.
5. This map had been seen by us.
6. Banana leaves haven't been used instead of paper by us.
7. His parents had visited him.
8. Canadian has been studied by Hanna.
9. An excellent reputation is held by the school.
10. Used plastics have been collected by us.

Bài tập 3:
1. Jessica had read the novel before she went to school.
2. The book had been read by morning.
3. I arrived when the floor had been cleaned.
4. I came when my sister had finished the work.
5. My lover had mailed the letter.

\(Zzz\) 😌

22 tháng 12 2023

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu bị động thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. This 6-word poem __has been written________ (write) by Linh.

2. The sausage _____has been eaten_____ (eat) by my cat.

3. Many ornamental plants ____have been plucked______ (pluck) in my garden.

4. _______Has the vehicle been repaired__(vehicle/repair) yet?

5. Peter's _____hasn't been broken_____(not/break) glass.

6. Recent _______has been delivered___(deliver) package.

7. Linh __hasn't been invited________ (not/invite) to my birthday party.

8. A lot of people _______have been helped___(help) by my mother.

9. _Has the lesson been done _________(lesson/do) yet? The deadline is coming.

10. He ______has already interviewed____(already/interviewed) for the position of homeroom teacher.