K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 5

Biển Đông có vai trò đặc biệt quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế bởi những lý do sau:

  1. Vị trí địa lý chiến lược: Biển Đông nằm trên tuyến đường hàng hải ngắn nhất nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương, là nơi trung chuyển giữa các nền kinh tế lớn của châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc với châu Âu, châu Phi và Trung Đông.
  2. Lưu lượng vận chuyển lớn: Khoảng 1/3 lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển của thế giới đi qua Biển Đông, trong đó có phần lớn là dầu mỏ và khí đốt.
  3. Tuyến hàng hải quốc tế an toàn và ổn định: Biển Đông ít chịu ảnh hưởng bởi băng tuyết, thời tiết thuận lợi hơn nhiều khu vực khác, giúp giao thương được duy trì ổn định quanh năm.
  4. Ý nghĩa về quân sự và an ninh: Do vị trí trung tâm khu vực Đông Nam Á, kiểm soát Biển Đông đồng nghĩa với kiểm soát một phần lưu thông hàng hải quốc tế, nên nhiều cường quốc rất quan tâm đến khu vực này.

Kết luận: Với vai trò là tuyến hàng hải huyết mạch toàn cầu, Biển Đông không chỉ quan trọng về mặt kinh tế mà còn mang ý nghĩa chiến lược về chính trị, quốc phòng và an ninh quốc tế.


-cô bé nấm-

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
3 tháng 8 2023

Tham khảo: Biển Đông có vị trí quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế.

- Khu vực này tập trung các tuyến đường biển chiến lược kết nối Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương, châu  Âu – châu Á, Trung Đông – Đông Á. 5 trong số 10 tuyến đường vận tải biển trọng yếu của thế giới liên quan đến Biển Đông. Giao thông đường biển trong khu vực này nhộn nhịp vào hàng thứ hai thế giới, với nhiều tàu có trọng tải trên 5 000 tấn, trong số đó phần lớn là tàu chở dầu.

- Biển Đông có nhiều eo biển quan trọng như: eo Đài Loan, Ba-si, Ga-xpa, Ka-li-man-tan và đặc biệt là Ma - lắc - ca. Đây là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á, tạo nên "hành lang" hàng hải chính, kết nối nhiều nước, trong đó có 3 nước đông dân của thế giới là Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a và Trung Quốc.

5 tháng 8 2023

Tham khảo:

loading...

Câu 11: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc Trung Bộ doA. nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế.B. nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc - Nam và Tây - Đông.D. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của việc phát triển mô hình nông - lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ...
Đọc tiếp

Câu 11: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc Trung Bộ do
A. nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế.
B. nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc - Nam và Tây - Đông.
D. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của việc phát triển mô hình nông - lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ là
A. tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân trong vùng.
B. phát triển nông nghiệp, giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
C. bảo vệ nguồn lợi thực, động vật, tạo việc làm cho người dân.
D. tạo nguồn gỗ xuất khẩu lớn, nâng cao thu nhập cho nền kinh. 

Câu 16: Tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung là:
A. Phú Yên. 
B. Quảng Nam. 
C. Thừa Thiên Huế.
D. Quảng Trị.
Câu 17: Loại khoáng sản nào sau đây tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Bắc?
A. Sắt.
B. Đồng. 
C. Pyrit. 
D. Than.

Câu 19: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. khí hậu có mùa đông lạnh.
C. khí hậu có sự phân mùa.
D. lượng mưa hàng năm lớn.
Câu 20: Vùng Tây Bắc có thế mạnh về ngành kinh tế nào sau đây?
A. Thủy điện.
B. Trồng rừng.
C. Kinh tế biển.
D. Chăn nuôi lợn

 

 

 

2

Câu 11: B

Câu 16: B

Câu 17: A

Câu 20: A

3 tháng 1 2022

nhiều thế

20 tháng 7 2023

Tham khảo!!!

♦ Là vùng biển có vị trí chiến lược quan trọng, tài nguyên phong phú, Biển Đông góp phần quan trọng vào việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam như: giao thông hàng hải, công nghiệp khai khoáng, khai thác tài nguyên sinh vật biển, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch.....

- Về giao thông hàng hải:

+ Hệ thống các cảng biển nước sâu và cảng trung bình được xây dựng dọc bờ Biển Đông là điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển thương mại hàng hải.

+ Ở Việt Nam có những cảng lớn giữ vai trò đầu mối vận chuyển hàng hoá trong nước và quốc tế, như: cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Sài Gòn,...

Về công nghiệp khai khoáng:

Dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam có trữ lượng lớn với các bể trầm tích, như: Cửu Long, Nam Côn Sơn,... và có điều kiện khai thác khá thuận lợi.

+ Vùng biển Việt Nam còn chứa dựng tiềm năng lớn về quặng sa khoáng như: titan, thiếc, vàng, sắt, thạch cao, cát đen,... là những nguồn tài nguyên quý giá.

Về khai thác tài nguyên sinh vật biển, Biển Đông là vùng biển đa dạng về sinh học, riêng trữ lượng cá biển trên các vùng biển của Việt Nam ước tính khoảng 3 - 4 triệu tấn, khả năng khai thác 1,4 - 1,6 triệu tấn.

Về du lịch:

+ Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động....

+ Các bán đảo và đảo lớn nhỏ liên kết với nhau tạo thành quần thể du lịch như: vịnh Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh), bãi biển Non Nước (thành phố Đà Nẵng), đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang), phù hợp để phát triển đa dạng nhiều loại hình du lịch.

31 tháng 3 2022

B

31 tháng 3 2022

B

26 tháng 12 2021

Hoang mạc Sa-ha-ra

Địa Trung Hải với Biển Đỏ 

1 tháng 1 2022

ở đâu mà sa ha ra là cái đéo j

1 tháng 6 2017

Chọn A. Đường bộ

3 tháng 12 2022

A. Đường bộ 

Câu 11. Câu nào sau đây không đúng với vai trò của kênh Pa na ma – Trung Mĩ.A.Mở rộng giao lưu hàng hải giữa hai bờ Đông và bờ Tây châu MĩB.Khai thông con đường từ Thái Bình Dương sang Đại Tây DươngC.Rút ngắn đường biển từ châu Mĩ sang châu PhiD.Rút ngắn đường biển từ Cu ba sang Việt NamHs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.Câu 12.Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng...
Đọc tiếp

Câu 11. Câu nào sau đây không đúng với vai trò của kênh Pa na ma – Trung Mĩ.

A.Mở rộng giao lưu hàng hải giữa hai bờ Đông và bờ Tây châu Mĩ

B.Khai thông con đường từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương

C.Rút ngắn đường biển từ châu Mĩ sang châu Phi

D.Rút ngắn đường biển từ Cu ba sang Việt Nam

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 12.Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc châu Mĩ rất đa dạng vì có:

A.Cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới và người lai

B.Chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – ít và người lai

C.Chủng tộc Nê – g rô – ít và người lai

D.Chủng tộc Môn – gô – lô – ít và Ơ – rô – pê – ô – ít

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 13.Diện tích của châu Mĩ là:

A.39 triệu km2

B.40 triệu km2

C.41 triệu km2

D.42 triệu km2

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 14.Lãnh thổ châu Mĩ nằm hoàn toàn ở

A.nửa cầu Đông

B.nửa cầu Bắc

C.nửa cầu Tây

D.nửa cầu nam

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 15.Lãnh thổ châu Mĩ trải dài từ

A.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 1099 vĩ độ.

B.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 119 vĩ độ.

C.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 129 vĩ độ.

D.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 139 vĩ độ.

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 16.Bắc Mĩ có thể chia làm mấy mền địa hình.

A. 2                   B. 3     

C. 4                   D. 5

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 17.Châu Mĩ là châu lục gồm mấy lục địa.

A. 2                   B. 3

C. 4                   D. 5

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 18.Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì:

A.Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu.

B.Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng.

C.Bắc Mĩ nằm trải dài ven nhiều vĩ độ.

D.Hệ thóng núi Coóc – đi – e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí tây – đông.

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 19. Ven biển phía tây miền Trung An – đet xuất hiện dãy hoang mạc ven biển là do:

 A.  Đông An –đét chắn gió ẩm Thái Bình Dương

B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát ven bờ

C.  Địa thế của vùng là địa hình khuất gió

D.  Dòng biển nóng Bra – xin

Câu 20: Phía tây Hoa Kì là nơi có mật độ dân số thấp là do:

A. Núi cao hiểm trở và khí hậu khô hạn.

B. Khí hậu giá lạnh.

C. Đi lại khó khăn.

D. Nghèo tài nguyên.

6
23 tháng 3 2022

11 B

12 B

13 D

14 C

15 A

16 D

17 C

18 D

19 B

20 A

thế dc chưa bn

23 tháng 3 2022

Câu 11. Câu nào sau đây không đúng với vai trò của kênh Pa na ma – Trung Mĩ.

A.Mở rộng giao lưu hàng hải giữa hai bờ Đông và bờ Tây châu Mĩ

B.Khai thông con đường từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương

C.Rút ngắn đường biển từ châu Mĩ sang châu Phi

D.Rút ngắn đường biển từ Cu ba sang Việt Nam

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 12.Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc châu Mĩ rất đa dạng vì có:

A.Cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới và người lai

B.Chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – ít và người lai

C.Chủng tộc Nê – g rô – ít và người lai

D.Chủng tộc Môn – gô – lô – ít và Ơ – rô – pê – ô – ít

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 13.Diện tích của châu Mĩ là:

A.39 triệu km2

B.40 triệu km2

C.41 triệu km2

D.42 triệu km2

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 14.Lãnh thổ châu Mĩ nằm hoàn toàn ở

A.nửa cầu Đông

B.nửa cầu Bắc

C.nửa cầu Tây

D.nửa cầu nam

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 15.Lãnh thổ châu Mĩ trải dài từ

A.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 1099 vĩ độ.

B.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 119 vĩ độ.

C.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 129 vĩ độ.

D.vòng cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 139 vĩ độ.

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 16.Bắc Mĩ có thể chia làm mấy mền địa hình.

A. 2                   B. 3     

C. 4                   D. 5

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 17.Châu Mĩ là châu lục gồm mấy lục địa.

A. 2                   B. 3

C. 4                   D. 5

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 18.Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì:

A.Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu.

B.Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng.

C.Bắc Mĩ nằm trải dài ven nhiều vĩ độ.

D.Hệ thóng núi Coóc – đi – e cao đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí tây – đông.

Hs trả lời, hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến thức.

Câu 19. Ven biển phía tây miền Trung An – đet xuất hiện dãy hoang mạc ven biển là do:

 A.  Đông An –đét chắn gió ẩm Thái Bình Dương

B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát ven bờ

C.  Địa thế của vùng là địa hình khuất gió

D.  Dòng biển nóng Bra – xin

Câu 20: Phía tây Hoa Kì là nơi có mật độ dân số thấp là do:

A. Núi cao hiểm trở và khí hậu khô hạn.

B. Khí hậu giá lạnh.

C. Đi lại khó khăn.

D. Nghèo tài nguyên.