giải thích nghĩa các từ ngữ sau: chung sức, chung lòng, mười phân vẹn mười, ròng rã, vợi hẳn, mơn mởn, lúc lỉu ,nhảy tót ,vái lấy váy để ,thanh niên ,gia tiên, gia sản, linh hoạt, rộng lượng, bất hạnh, gạ gẫm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bàn tay vàn : bàn tay khéo léo trong vc thực hiện hành động kỉ thuật nào đó nhất định.
Cơm bụi : cơm giá rẻ bán trong quán lề đường nhỏ nào đó.
Công viên nước : những trò chơi chủ yếu liên quan đến nước.
Thư điện tử: là thư được gửi qua mạng internet.
Đa dạng sinh học : phong phú đa dạng về gen giống sinh vật trong tự nhiên.
- Cơm bụi: cơm giá rẻ, bán trong các quán sơ sài, tạm bự, chủ yếu phục vụ sinh viên, công nhân.
- Đa dạng sinh học. đa dạng vê nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên.
- Hết đát: (hàng hoá) hết hạn sử dụng.
- Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở của các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Thương hiệu: tên các nhãn hiệu trên thị trường buôn bán

Thương hiệu là nhãn hiệu hàng hóa được người tiêu dùng biết trên thị trường
- Hiệp định khung: hiệp định có tính chất nguyên tắc chung về vấn đề lớn, được kí kết giữa hai chính phủ
- Cách mạng 4.0: cuộc cách mạng phát triển trên 3 trụ cột chính: kĩ thuật số, công nghệ sinh học, vật lí
- Đa dạng sinh học: phong phú về ren, giống loài sinh vật trong tự nhiên

- nhân nghĩa: tình thương người và cách đối nhân xử thế theo lẽ phải.
- dấy nghĩa: tổ chức quân đội nổi lên chống lại kẻ thù xâm lược dựa theo lẽ phải.
- cờ nghĩa: cờ làm hiệu lệnh, đại diện cho quân đội theo lẽ phải.
- đại nghĩa: chính nghĩa cao cả.

a. Cáo chết ba năm quay đầu về núi: Làm người phải thủy chung.
b. Lá rụng về cội: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
c. Trâu bảy năm còn nhớ chuồng: Loài vật thường nhớ nơi ở cũ.
1. Chung sức:
Cùng nhau góp công, góp sức để làm một việc gì đó.
Ví dụ: Mọi người chung sức xây dựng nông thôn mới.
2. Chung lòng:
Cùng có một ý chí, một suy nghĩ, một mục tiêu.
Ví dụ: Tập thể chung lòng vượt qua khó khăn.
3. Mười phân vẹn mười:
Hoàn hảo, không có gì thiếu sót, đạt đến mức tuyệt đối.
Ví dụ: Người con gái ấy vừa đẹp, vừa đảm đang, đúng là mười phân vẹn mười.
4. Ròng rã:
Liên tục, không ngừng nghỉ trong một thời gian dài.
Ví dụ: Anh ấy làm việc ròng rã suốt ba tháng để hoàn thành công trình.
5. Vợi hẳn:
Giảm đi nhiều, vơi bớt rõ rệt (thường nói về cảm xúc, nỗi buồn, nỗi nhớ).
Ví dụ: Gặp lại con, nỗi nhớ vợi hẳn đi.
6. Mơn mởn:
Tươi tốt, đầy sức sống (thường dùng miêu tả cây cối hoặc vẻ đẹp của tuổi trẻ).
Ví dụ: Cây lúa mơn mởn xanh sau cơn mưa.
7. Lúc lỉu:
Chỉ trạng thái treo lủng lẳng, sai trĩu (thường nói về quả trên cây).
Ví dụ: Cây xoài sai trĩu quả lúc lỉu trên cành.
8. Nhảy tót:
Hành động nhảy nhanh, đột ngột lên một chỗ nào đó.
Ví dụ: Cậu bé nhảy tót lên xe máy của bố.
9. Vái lấy váy để:
Cử chỉ vái lạy rất nhiều, thể hiện sự van xin khẩn thiết.
Ví dụ: Người đàn bà vái lấy váy để, mong người ta tha cho đứa con.
10. Thanh niên:
Người trẻ tuổi, thường trong độ tuổi 16–30, đang trong giai đoạn khỏe mạnh, sung sức nhất.
Ví dụ: Thanh niên là lực lượng xung kích trong mọi hoạt động xã hội.
11. Gia tiên:
Tổ tiên trong gia đình, dòng họ; thường được thờ cúng.
Ví dụ: Trước khi cưới, hai bên gia đình làm lễ cáo gia tiên.
12. Gia sản:
Tài sản của gia đình, để lại từ đời trước hoặc tích lũy được.
Ví dụ: Căn nhà cổ là gia sản quý giá của dòng họ.
13. Linh hoạt:
Có khả năng thay đổi, thích ứng nhanh với tình huống khác nhau.
Ví dụ: Cô ấy rất linh hoạt trong cách xử lý công việc.
14. Rộng lượng:
Rộng rãi, bao dung, dễ tha thứ.
Ví dụ: Anh ấy rộng lượng, không chấp những lỗi nhỏ của người khác.
15. Bất hạnh:
Gặp phải điều không may, đau khổ trong cuộc sống.
Ví dụ: Cô gái mồ côi từ nhỏ, sống một cuộc đời bất hạnh.
16. Gạ gẫm:
Dùng lời lẽ hoặc hành động để dụ dỗ, rủ rê người khác làm điều gì đó (thường mang ý không tốt).
Ví dụ: Tên xấu xa gạ gẫm cô bé bỏ nhà theo hắn.