1 I __________ (NOT BE)SUPERISED IF YOU ____________ (ENJOY) THAT FILM
2 IF HE _____(GET )BACK LATE ,I_________(be) ANGRY
3 UNLESS YOU _________(WON'T) TO GO OUT, YOU ______(ASK)YOUR PARENT
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B4: viết bài, học bài, giảng bài, chấm bài, dạy học, giảng dạy,...
B5: Em rất thích học bài vì nó giúp em hiểu biết thêm về thế giới xung quanh và phát triển được khả năng tư duy của mình.
đây nha :3
Bài 4: học bài, giảng dạy, viết bài, chấm bài, giảng dạy, day học.
Bài 5: Chúng em đang say sưa viết bài
HIỆN TẠI | Hiện tại đơn - Simple Present | diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen, một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng |
Hện tại tiếp diễn - Present Continuous | Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói | |
Hiện tại hoàn thành - Present Perfect | Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại | |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Progressive | Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại. | |
QUÁ KHỨ | Quá khứ đơn - Simple Past | Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại. |
Quá khứ tiếp diễn - past progressive | Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng. | |
Quá khứ hoàn thành - Past Perfect | - Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. - Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành. | |
TƯƠNG LAI | Tương lai đơn - Simple Future | - Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai – Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói – Hứa hẹn làm việc gì – Đề nghị ai đó làm gì – Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) |
Tương lai tiếp diễn - Future Progressive | – Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai – Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai | |
Tương lai hoàn thành - Future Perfect | – Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai. |
à thôi còn nhiều bài nên xin các cao nhân hãy nhanh nhanh giúp ạ
When did you start learning E?
-> How long ..have you learnt E?..
When did you start learning E?
=> How long have you learnt English?
Chúng ta có thể sử dụng “it” ở vị trí chủ ngữ để chỉ khoảng cách.
Ex: It is about 300 metres from my house to the bus stop.Từ nhà tôi đến trạm xe buýt khoảng 300m.
2. Cách dùng used to - The use of used toChúng ta sử dụng used to (đã từng) khi nói về thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.
Ex: When I was a child, I used to go to Suoi Tien.
Khi còn nhỏ, tôi đã từng đi Suối Tiên.
a. Cách thành lập Used to
Thể khẳng định (Affirmative form)
S + used to + V (bare inf)
Ex: I used to live in Hue. Tôi đã từng sống ở Huế.
(nhưng giờ không còn ở đó nữa)
Thể phủ định (Negative form)
S + didn’t + use to + V (bare inf)
Ex: My father didn’t use to smoke cigarette.
Bố tôi trước đây không hút thuốc (nhưng bây giờ bắt đầu hút thuốc).
Thể nghi vấn (Interrogative form)
Did + S + use to + V (bare inf)?
Ex: Did you use to work in the post office?
Có phải trước đây anh đã từng làm việc ở bưu điện không?
Lưu ý (Note);
Ngoài việc sử dụng used to để nói về thói quen trong quá khứ, chúng ta còn sử dụng would.
Used to: đã từng, thường, vốn
would: thường
Ex: When Tham was a child, she would go fishing on Sunday.
Khi Thắm còn nhỏ, cô ấy thường đi câu cá vào Chủ nhật.
Would và used to không được dùng để đề cập đến sự việc nào đó đã xảy ra bao nhiêu lần hoặc mất khoảng bao lâu thời gian. Khi muốn đề cập đến sự việc xảy ra bao nhiêu lần trong quá khứ, chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn.
Ex: We lived in Japan for seven years.
Chúng tôi đã sống ở Nhật được bảy năm.
When I was a child, I went to Bangkok three times.
Khi còn nhỏ, tôi đã đến Băng Cốc ba lần.
Chúng ta cũng cần phải phân biệt rõ giữa used to + bare infinitive và to be + used to + V-ing.
• Used to + bare inf (đã từng) chỉ thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was a child, I used to go to Dam Sen Park.
Khi còn nhỏ, tôi thường đi công viên Đầm Sen.
• To be + used to + V-ing (trở nên quen với) chỉ thói quen hoặc việc thường xảy ra ở hiện tại.
Ex: I am used to listening to music every evening.
Tôi quen với việc nghe nhạc mỗi tối.
Hết giờ học bạn Nam vẫn cố ở lại giải cho xong bài toán.
Cái mũi hếch của em Thảo trông rất đáng yêu.
1. won't be / enjoy
2. gets / will be
3. want / won't ask