cây màu đỏ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Lai hai cây thuần chủng tương phản → F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 tự thụ được F2 → 6 kiểu hình với tỷ lệ khác nhau → có hoán vị gen
% đơn, trắng = 1% ( aabb) = 0,1 ab × 0,1 ab hoặc 0,2 ab × 0,5 ab
TH1: Hoán vị 1 bên: % aabb = 0,2 ab × 0,5 ab → tần số hoán vị = 40% → loại
TH2 : Hoán vị hai bên: %aabb = 0,1 ab × 0,1 ab → 0,1ab < 0,25 → dị hợp chéo → Ab/aB
Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%

Chọn D.
Pt/c: hoa đỏ x hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
F1 x hoa trắng
F2 : 5 trắng : 3 đỏ
Do ở F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
=> Một bên phải cho 4 loại giao tử, 1 bên phải cho 2 loại giao tử.
=> Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác gen.
F1 : AaBb x cây hoa trắng , giả sử là Aabb
F2 : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb
ó 3 đỏ : 5 trắng
Vậy A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.
Để đời con có kiểu hình 3 trắng:
1 đỏ = 4 x 1 = 2 x 2
Các phép lai có thể là:
AaBb x aabb
Aabb x aaBb

Hoa đỏ thuần chủng x Hoa trắng => hoa đỏ
ð Hoa đỏ kiêu gen A-B- ; hoa trắng kiểu gen A- bb , aaB- ; aabb
ð Để đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ=> bố mẹ một bên cho 4 kiểu
giao tử một bên cho một loại giao tử (AaBb x aabb) hoặc mỗi bên bố mẹ cho 2 loại giao tử Aabb x aaBb
ð Đáp án B

Đáp án : B
Pt/c : đỏ x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 x trắng
F2 có 8 tổ hợp lai
ð F1 , một bên cho 4 tổ hợp giao tử và một bên cho 2 tổ hợp giao tử
ð F1 : AaBb x Aabb ( hoặc AaBb x aaBb)
F1 : AaBb x Aabb
F2 : 3A-B- : 3A-bb : aaB- : aabb
Tính trạng di truyền theo cơ chế tương tác bổ sung : A-B- đỏ , A-bb = aaB- = aabb = trắng
Vậy để kiểu hình con lai là 3 trắng : 1 đỏ thì kiểu gen cơ thể lai là
AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb

Tổng số cây viết:
\(5 + 3 + 2 = 10\)
Biến cố A: lấy được cây màu đỏ
- Số cây đỏ: 2
- Xác suất biến cố A:
\(P \left(\right. A \left.\right) = \frac{2}{10} = \frac{1}{5}\)
Biến cố B: lấy được cây màu xanh hoặc đen
- Số cây xanh + đen: \(5 + 3 = 8\)
- Xác suất biến cố B:
\(P \left(\right. B \left.\right) = \frac{8}{10} = \frac{4}{5}\)

Đáp án C
-F2 phân li theo tỉ lệ 9 đỏ: 3 hồng: 4 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4×4 → F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
→ Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen tương tác theo kiểu át chế 9:3:4
-Quy ước: 9A-B- : đỏ 3aaB- : hồng 3A-bb: trắng 1aabb: trắng
-Hoa đỏ F2 có tỉ lệ 1/9 AABB: 2/9AaBB: 2/9AABb: 4/9AaBb → giao tử của F2 là: 4/9AB: 2/9Ab: 2/9 aB: 1/9ab
→F2 có màu hoa đỏ là: 1- (hoa màu hồng F2 + hoa màu trắng F2)
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9. 1/9. 2 = 8/81
Tỉ lệ aabb = 1/9 × 1/9 = 1/81
->F2 hoa đỏ F2 = 1 – 8/81 – 8/81 – 1/81 = 64/81

Chọn đáp án C
Thân cao, hoa đỏ × Thân thấp, hoa trắng
→ F1: 100% thân cao, hoa đỏ
F1 × F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
Mỗi gen quy định 1 tính trạng → tương tác bổ sung:
→ Quy ước: A_B_: cao đỏ; A_bb: cao, trắng; aaB_: thấp, đỏ; aabb: thấp, trắng
Thân cao, hoa đỏ thuần chủng là AABB = AB × AB
F1: AaBb → AB = ¼ → AABB = ¼ AB × ¼ AB = 1/16 = 6,25% → chọn C.

Không gian mẫu: \(C_{11}^5=462\)
Số cách lấy ra 2 bút đỏ, 3 bút xanh: \(C_3^2.C_8^3=168\)
Xác suất: \(P=\dfrac{168}{462}=\dfrac{4}{11}\)

F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn.
=> Đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu dục
P thuần chủng tương phản, F1 dị hợp tử 2 cặp gen
A : đỏ; a : vàng
B: tròn; b : bầu dục
F2: Đỏ: vàng = 3 : 1 => Aa x Aa
Tròn : bầu dục = 1 : 1 => Bb x bb
a) P1: AABB ( đỏ, tròn) x aabb ( vàng, bầu dục)
P2 : AAbb ( đỏ, bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
KG cây đem lai với F1: Aabb ( đỏ, bầu dục)
b) F1 tự thụ phấn
F1: AaBb ( đỏ,tròn ) x AaBb ( đỏ, tròn)
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab,aB,ab
F2: 1AABB :2AaBB :2AABb :4AaBb
1AAbb :2Aabb
1aaBB : 2aaBb
1aabb
quả màu đỏ, dạng quả tròn ở F2: 9/16
dị hợp về một cặp gen đỏ, tròn : 4/16
Tỉ lệ : 4/9
cây màu đỏ là sao
4444444444444