cho 6,5g kẽm tác dụng hoàn toàn với 200g dung dịch HCl x% tính giá trị x
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.....0.2...........0.1..........0.1\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.5+146-0.1\cdot2=152.3\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136\cdot0.1}{152.3}\cdot100\%=8.92\%\)

a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1-->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
b) \(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}.100\%=3,65\%\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1--------------->0,1
=> mH2O = 0,1.18 = 1,8 (g)

nFe=0,1 mol
Fe +2HCl=>FeCl2+H2
0,1 mol=>0,2 mol =>0,1 mol
VH2=0,1.22,4=2,24 lít
nHCl=0,2 mol=>mHCl=0,2.36,5=7,3g
=>C% dd HCl=7,3/200.100%=3,65%
a ,\(Zn+2HCl=>ZnCl_2+H_2\) (1)
b, \(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Theo (1) \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3 \left(g\right)\)
nồng độ % dung dịch axit đã dùng là
\(\frac{7,3}{200}.100\%=36,5\%\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Có
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\) (mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\) (mol)
Lập tỉ lệ :
\(n_{Zn}=0,1< \dfrac{n_{HCl}}{2}=0,5\)
=> Zn phản ứng hết.
Theo PTHH : \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\) (mol)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Có \(\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\) => Zn hết, HCl dư
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
______0,1--------------->0,1__________(mol)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Do đó, ta có:

Đáp án : A
X + NaOH : COOH + NaOH à COONa + H2O
=> nCOOH (23 – 1) = (nAla + 2nGlutamic ).22 = 30,8 (*)
X + HCl : NH2 + HCl à NH3Cl
=> 36,5.nNH2 = 36,5.(nAla + nGlutamic) = 36,5
=> nAla =0,6 ; nGlutamic = 0,4 mol
=> m = 112,2g

. Chọn đáp án B
cấu tạo của alanin: CH3CH(NH2)COOH và axit glutamic là HCOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.
Theo đó, • m gam X + NaOH dư → (m + 11) gam muối + H2O ||→ tăng giảm khối lượng
có
= 11 ÷ 22 = 0 , 5 mol
• m gam X + HCl dư → (M + 10,95) gam muối ||→ bảo toàn khối lượng có:
||⇒ giải hệ được
Theo đó:
→ chọn đáp án B
\(Zn+2HCl→\:ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2
số mol của kẽm là: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(\text{mol}\right)\)
số mol HCl là: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\cdot0,1=0,2\left(\text{mol}\right)\)
khối lượng HCl là: \(m_{HCl}=n_{HCl}\cdot M_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(\text{g}\right)\)
nồng độ phần trăm của HCl là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{7,3}{200}\cdot100\%=3,65\%\)