2. Thực hiện phép tính:
a). \(\frac{2}{x+3}+\frac{1}{x}\)
b) \(\frac{x+1}{2x-2}\) +\(\frac{-2x}{x^2-1}\)
c) \(\frac{x-12}{6x-36}\) +\(\frac{4}{x^2-6y}\)
d) \(\frac{6-x}{x^2+3x}+\frac{3}{2x+6}\)
e)\(\frac{3}{2y+4}-\frac{1}{3y+6}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2:
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(2x^2=-x+3\)
\(\Leftrightarrow2x^2+x-3=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2-2x+3x-3=0\)
\(\Leftrightarrow2x\left(x-1\right)+3\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(2x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\2x+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Thay x=1 vào hàm số \(y=2x^2\), ta được:
\(y=2\cdot1^2=2\)
Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số \(y=2x^2\), ta được:
\(y=2\cdot\left(-\dfrac{3}{2}\right)^2=2\cdot\dfrac{9}{4}=\dfrac{9}{2}\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (p) và (D) là (1;2) và \(\left(-\dfrac{3}{2};\dfrac{9}{2}\right)\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=3\\2x-y=7\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x=10\\2x-y=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=2x-7=2\cdot2-7=-3\end{matrix}\right.\)
Vậy: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x,y)=(2;-3)
b) Ta có: \(7x^2-2x+3=0\)
a=7; b=-2; c=3
\(\Delta=\left(-2\right)^2-4\cdot7\cdot3=4-84=-80< 0\)
Suy ra: Phương trình vô nghiệm
Vậy: \(S=\varnothing\)
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Để thực hiện phép chia một đa thức cho một đa thức khác, ta làm như sau:
Bước 1:
- Chia đơn thức bậc cao nhất của đa thức bị chia cho đơn thức bậc cao nhất của đa thức chia.
- Nhân kết quả trên với đa thức chia và đặt tích dưới đa thức bị chia sao cho hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột.
- Lấy đa thức bị chia trừ đi tích đặt dưới để được đa thức mới.
Bước 2: Tiếp tục quá trình trên cho đến khi nhận được đa thức không hoặc đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật (x>0), suy ra chiều dài tương ứng là 2x (m).
Ta có: (2x-2)(x+4)=2x.x+88 ⇒ x=16 (m) (nhận).
Vậy chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật lần lượt là 32m và 16m.
a: \(x\left(x-y\right)+y\left(x+y\right)\)
\(=x^2-xy+xy+y^2\)
\(=x^2+y^2\)
=100
b: \(x\left(x^2-y\right)-x^2\left(x+y\right)+y\left(x^2-x\right)\)
\(=x^3-xy-x^3-x^2y+x^2y-xy\)
\(=-2xy\)
a: \(\dfrac{2}{x+3}+\dfrac{1}{x}=\dfrac{2x+x+3}{x\left(x+3\right)}=\dfrac{3x+3}{x\left(x+3\right)}\)
b: \(\dfrac{x+1}{2x-2}+\dfrac{-2x}{x^2-1}\)
\(=\dfrac{x+1}{2\left(x-1\right)}-\dfrac{2x}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x+1\right)^2-2\cdot2x}{2\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{\left(x-1\right)^2}{2\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{x-1}{2\left(x+1\right)}\)
c: Sửa đề: \(\dfrac{x-12}{6x-36}+\dfrac{4}{x^2-6x}\)
\(=\dfrac{x-12}{6\left(x-6\right)}+\dfrac{4}{x\left(x-6\right)}\)
\(=\dfrac{x\left(x-12\right)+24}{6x\left(x-6\right)}=\dfrac{x^2-12x+24}{6x\left(x-6\right)}\)
d: \(\dfrac{6-x}{x^2+3x}+\dfrac{3}{2x+6}\)
\(=\dfrac{-x+6}{x\left(x+3\right)}+\dfrac{3}{2\left(x+3\right)}\)
\(=\dfrac{2\left(-x+6\right)+3x}{2x\left(x+3\right)}=\dfrac{x+12}{2x\left(x+3\right)}\)
e: \(\dfrac{3}{2y+4}-\dfrac{1}{3y+6}\)
\(=\dfrac{3}{2\left(y+2\right)}-\dfrac{1}{3\left(y+2\right)}\)
\(=\dfrac{9-2}{6\left(y+2\right)}=\dfrac{7}{6\cdot\left(y+2\right)}\)
kho nha bro