TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY. 1A.SHOULDER CÓ NGHĨA LÀ GÌ 2B.HOW OFTEN DO YOU GO TO THE ZOO? TỰ TRẢ LỜI CÂU 2B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Gợi ý:
- When did you go to the zoo?
I went there yesterday.
- What did you see at the zoo?
I saw tigers.
- What did you see at the zoo?
I saw lions.
- What did you see at the zoo?
I saw bears.
- What did you see at the zoo?
I saw elephants.
- What did you see at the zoo?
I saw crocodiles.
Hướng dẫn dịch:
- Bạn đã đi sở thú khi nào?
Mình đã đi sở thú ngày hôm qua.
- Bạn đã thấy gì ở sở thú?
Mình đã thấy những con hổ.
- Bạn đã thấy gì ở sở thú?
Mình đã thấy những con sư tử.
- Bạn đã thấy gì ở sở thú?
Mình đã thấy những con gấu.
- Bạn đã thấy gì ở sở thú?
Mình đã thấy nhũng con voi.
- Bạn đã thấy gì ở sở thú?
Mình đã thấy những con cá sấu.

Gợi ý:
- What are your favourite animals at the zoo?
They’re pandas and monkevs.
- What did the pandas do when you were there?
They ate bamboos.
What did the monkeys do when you were there?
They climbed the trees.
Hướng dẫn dịch:
- Các loài vật ưa thích của bạn ở sở thú là gì?
Là gấu trúc và khỉ.
- Những con gấu trúc làm gì khi bạn ở đó?
Chúng ăn tre.
- Những con khỉ làm gì khi bạn ở đó?
Chúng trèo cây.

Để thư giãn sau thời gian học ,lớp em thường tổ chức đi tham quan ,dã ngoại .
Để lớp luôn sạch đẹp ,chúng em thường xuyên nhắc nhau không vứt rác ra lớp .
Để có vốn từ làm văn ,em thường tìm hiểu về cách dùng độc đáo trong tiếng Việt .

a: em hiểu là họ rất vất vả,gian nan trong cuộc kháng chiến này .
b: trăn trở
c: bptt : điệp ngữ
tác dụng : ở đây là muốn nhấn mạnh làm rõ những việc cực khổ mà các chiến sĩ phải trải qua , cho người nghe hiểu được thấu hiểu được sự cực nhọc mà họ đã phải chịu => tạo nên tình thương yêu của người đọc người nghe chỉ trong mới câu thơ đầu.
d : chao ôi
e cảm nhận của bạn bạn tự cảm nhận có thể tăng khả năng viết văn hơn .

1. My hobby is playing table tennis. I like it because it is a good sport. I can make new friends and improve my health when I go to the table tennis club.
(Sở thích của tôi là chơi bóng bàn. Tôi thích nó vì nó là một môn thể thao thú vị. Tôi có thể kết bạn mới và cải thiện sức khỏe của mình khi đến câu lạc bộ bóng bàn.)
2.
A: What is your hobby?
B: My hobby is playing table tennis.
A: Why do you like it?
B: I like it because it is a good sport. And I can make new friends and improve my health when I go to the table tennis club.

Hiện nay tai nạn giao thông đang diễn ra hằng ngày gây thiệt hại rất lớn về tài sản và tính mạng. Vì Người tham gia giao thông ý thức còn kém, ít hiểu biết về phá luật, sử dụng chất ma túy, rượu bia khi tham gia giao thông, chạy xe quá tốc độ cho phép, phóng nhanh vượt ẩu...là những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.
Để khắc phục vấn nạn này xảy ra cần có những biện pháp kịp thời nhằm hạn chế mức thấp nhất có thể. Sau đây là một số giải pháp cụ thể:
Tuyên truyền, giáo dục cho mọi người hiểu biết về pháp luật khi tham gia giao thông.
Cấm sử dụng nhiều loại xe phân khối lớn, không phù hợp với tình trạng giao thông hiện nay.
Em hi vọng khi mọi ng đọc đc bài này để có ý thức chấp hành an toàn giao thông.

C1 . PTBĐ chính : nghị luận
C2:tác dụng :
--- Đeo khẩu trang là lập lá chắn bảo vệ bản thân, gia đình và xã hội.
-----Đeo khẩu trang cũng là cách góp phẩn giảm gánh nặng của y, bác sĩ và nhân viên y tế trong tình trạng quá tải của các bệnh viện.
C3: ẩn dụ
tác dụng : làm câu văn hay hơn , nêu rõ và diễn đạt mượt mà tác dụng của việc đeo khẩu trang , tăng sức hấp dẫn gợi hình gợi cảm cho câu văn.
C4:
---Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
--Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ.
I go to the zoo quite often, maybe once a month." (Tôi đi sở thú khá thường xuyên, có lẽ mỗi tháng một lần.)
"I'm a frequent visitor to the zoo. I love seeing the animals." (Tôi là khách thường xuyên của sở thú. Tôi thích ngắm nhìn các con vật.)
"I go to the zoo every now and then, when I have time." (Tôi thỉnh thoảng đi sở thú, khi nào tôi có thời gian.)
"I visit the zoo a few times a year, usually with my family." (Tôi đến thăm sở thú vài lần một năm, thường là với gia đình tôi.)
"I don't go to the zoo very often. It's been a while since my last visit." (Tôi không đi sở thú thường xuyên lắm. Cũng khá lâu rồi kể từ lần cuối tôi đến đó.)
"I rarely go to the zoo. I'm not a big fan of zoos." (Tôi hiếm khi đi sở thú. Tôi không phải là một người hâm mộ lớn của sở thú.)
"I've never been to the zoo before." (Tôi chưa bao giờ đến sở thú trước đây.)
"I haven't had the chance to visit a zoo yet." (Tôi chưa có cơ hội đến thăm một sở thú.)
CÂU HỎI NÀY RẤT DỄ NÊN CÁC BẠN TRẢ LỜI NHANH NHÉ