K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 5 2021

- Nguyên nhân: Vì nước  Pháp là nước theo tư bản chủ nghĩa nên sự  phát triển rất nhanh và cần nhiều nguyên liệu. Trong đó Việt Nam là nước có vị trí thuận lợi và giàu tài nguyên. Pháp còn bịa cho rằng họ chỉ đang bảo vệ đạo Giato của họ nên đã đem quân sang xâm lược nước ta.

- Thời gian: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược vào năm 1858 và kết thúc năm 1930.

15 tháng 5 2021

Nguyên nhân:-do nhu cầu về thị trường và thuộc địa từ giữa thế kỉ XIX các nước phương tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa 

- Việt Nam có vị trí địa lí quan trọng , giàu tài nguyên thiên nhiên 

-Chế độ phong kiến Việt Nam trong tình trạng suy yếu 

-Lấy lí do bảo vệ đạo Gia Tô , chiều 31/8/1858 , liên quân Pháp và Tây ban nha dàn trận trc cửa biển đà nẵng 

thời gian : bắt đầu xâm lược từ năm 1858 , kết thúc năm 1930

 

Câu 1: Nguyên nhân, thời gian thực dân Pháp xâm lược nước ta Thời gian: Bắt đầu từ năm 1858 (xâm lược Đà Nẵng), mở đầu cho quá trình xâm lược kéo dài gần nửa thế kỷ. Nguyên nhân: Kinh tế: Pháp muốn mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và khai thác tài nguyên. Chính trị: Cạnh tranh với các cường quốc châu Âu trong việc chiếm thuộc địa. Tôn giáo: Lợi dụng chiêu bài "bảo vệ đạo Thiên Chúa" để can thiệp vào nội bộ Việt Nam. Nội bộ Việt Nam suy yếu, triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, lạc hậu, mất lòng dân. Câu 2: Các hiệp ước triều đình Huế đã ký với thực dân Pháp Hiệp ước Thời gian Nội dung chính Nhâm Tuất 1862 Nhượng 3 tỉnh Nam Kỳ (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa); mở 3 cửa biển cho Pháp; bồi thường chiến phí. Giáp Tuất 1874 Thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ là thuộc địa của Pháp; mở thêm 3 cửa biển; cho phép Pháp tự do truyền đạo, buôn bán. Harmand 1883 Giao Bắc Kỳ và Trung Kỳ cho Pháp cai trị; triều đình chỉ còn quyền ở phần nội chính. Patenôtre 1884 Củng cố quyền cai trị của Pháp; hợp thức hóa hiệp ước 1883; nhà Nguyễn trở thành bù nhìn dưới quyền Pháp. Câu 3: Phong trào Cần Vương Thời gian: 1885 – 1896 Giai đoạn: Giai đoạn 1 (1885–1888): Do vua Hàm Nghi đứng đầu, hưởng ứng rộng khắp. Giai đoạn 2 (1888–1896): Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào chuyển thành những cuộc khởi nghĩa riêng lẻ. Các cuộc khởi nghĩa lớn: Khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hóa) Khởi nghĩa Bãi Sậy (Hưng Yên) Khởi nghĩa Hương Khê (Nghệ – Tĩnh) Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất: Khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh đạo. Câu 4: Phong trào nông dân Yên Thế Nguyên nhân: Nông dân bị mất đất, bị chính quyền thực dân đàn áp. Phản ứng trước chính sách bóc lột và đàn áp của Pháp. Người lãnh đạo: Hoàng Hoa Thám (Đề Thám) Mục đích đấu tranh: Bảo vệ cuộc sống, đất đai, chống lại ách thống trị của thực dân. Diễn biến chính: Bắt đầu từ 1884, kéo dài gần 30 năm. Giai đoạn mạnh mẽ nhất là từ 1897–1908, Pháp nhiều lần tấn công nhưng không dập tắt được. Đến 1913, sau khi Hoàng Hoa Thám bị sát hại, phong trào chấm dứt. Câu 5: Lý do khiến các cải cách ở nước ta nửa cuối thế kỷ XIX không được thực hiện Triều đình bảo thủ, không quyết tâm cải cách. Sợ mất quyền lực, lo cải cách làm thay đổi trật tự xã hội. Thiếu tầm nhìn, không theo kịp xu thế thời đại. Pháp đã xâm lược và khống chế, không cho phép cải cách làm thay đổi hệ thống cai trị. Câu 6: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp Thời gian: 1897 – 1914 Chính sách kinh tế: Tập trung khai thác mỏ, đặc biệt là than, kẽm, thiếc... Mở đồn điền trồng lúa, cao su... Tăng thuế, lập ngân hàng Đông Dương để bóc lột. Chính sách văn hóa – giáo dục: Hạn chế giáo dục, chỉ mở trường đào tạo tay sai. Truyền bá văn hóa Pháp, kìm hãm văn hóa dân tộc. Khuyến khích đạo Thiên Chúa, đàn áp văn hóa truyền thống. Câu 7: Hội Duy Tân (1904) Người sáng lập: Phan Bội Châu, cùng các sĩ phu yêu nước như Lương Văn Can. Mục đích: Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập cho dân tộc, xây dựng đất nước theo kiểu mới. Hoạt động: Tuyên truyền tư tưởng duy tân, vận động cải cách. Tổ chức phong trào Đông Du: đưa thanh niên sang Nhật học tập. Kết nối với các tổ chức cách mạng ở nước ngoài. Câu 8: Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916) do những sĩ phu nào lãnh đạo? Lãnh đạo chính: Trần Cao Vân Thái Phiên Mục tiêu: Phục hồi quyền lực cho vua Duy Tân, lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. Kết cục: Thất bại, Duy Tân bị đày ra đảo, các lãnh tụ bị xử tử.


Câu 1: Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào?A. 2 / 9 / 1858                             B. 1 / 9 / 1858                    C. 1 / 9 / 1958                             D. 2 / 9 / 1945Câu 2: Ngay khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta, nhân dân Nam Kì đã thể hiện thái độ như thế nào?A. Ủng hộ triều đình kí hòa ước với Pháp.B. Chấp nhận cho...
Đọc tiếp

Câu 1: Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào?

A. 2 / 9 / 1858                             B. 1 / 9 / 1858          

          C. 1 / 9 / 1958                             D. 2 / 9 / 1945

Câu 2: Ngay khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta, nhân dân Nam Kì đã thể hiện thái độ như thế nào?

A. Ủng hộ triều đình kí hòa ước với Pháp.

B. Chấp nhận cho thực dân Pháp xâm lược.

C. Căm thù giặc Pháp xâm lược, hình thành các cuộc khởi nghĩa lớn gây cho Pháp nhiều thiệt hại.

D. Không thể hiện rõ thái độ.

Câu 3. Vì sao triều đình nhà Nguyễn lại ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa binh?

A. Triều đình muốn làm vừa lòng thực dân Pháp.

B. Cuộc khởi nghĩa của Trương Định nhỏ lẻ, ít có cơ hội thành công.

C. Triều đình đã kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp.

D. Triều đình lo sợ khởi nghĩa thành công, Trương Định sẽ lên ngôi vua.

Câu4: Nêu những đề nghị cách tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?

A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thông thương với thế giới.

B. Thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng.

C. Mở trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc ……

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 5: Vì sao vua quan nhà Nguyễn lại không muốn thực hiện những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?

A. Vua cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia.

B. Họ không hiểu biết tình hình các nước trên thế giới.

C. Vì các quan không đồng ý.

D. Ý A và B đúng.

Câu 6: Triều đình Huế ký hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta vào năm nào?

A. 1883                 B. 1884                  C. 1885                  D. 1985

Câu 7: Ai là người đại diện cho phái chủ chiến?

A. Tôn Thất Thuyết

B. Đinh Công Tráng

C. Phan Đình Phùng

D. Phan Bội Châu

Câu 8: Phong trào Cần Vương nổ ra vào năm nào?

A. 1883                 B. 1884                  C. 1885                  D. 1985

Câu 9: Chính sách khai thác của thực dân Pháp đối với nước ta?

A. Khai thác khoáng sản để chở về Pháp hay bán cho các nước khác.

B. Các nhà máy được xây dựng để sử dụng nguồn nhân công rẻ mạt ở nước ta.

C. Cướp đất, lập đồn điền trồng cao su, cà phê ……

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 10: Cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX ở Việt Nam xuất hiện những tầng lớp giai cấp xã hội nào?

A. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức.

B. Quý tộc, nô lệ.

C. Viên chức, trí thức.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 11: Cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì?

A. Bộ máy cai trị được hình thành.

B. Thành thị phát triển, buôn bán được mở rộng.

C. Các giai cấp, tầng lớp mới hình thành.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 12: Phong trào Đông du được thành lập vào năm nào?

A. 1904                 B. 1905                  C. 1906                  D. 1907

 

Câu 13: Mục đích của phong trào Đông du là gì?

A. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật thăm quan.

B. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật học tập.

C. Đưa những thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật để làm công ăn lương.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 14: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào, từ đâu?

A. 1911, tại bến cảng Nhà Rồng.

B. 1912, tại ga Sài Gòn.

C. 1913, tại ga Hàng Cỏ

D. 1913, tại nhà anh Lê.

Câu 15: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết ra nước ngoài để tìm đường cứu nước ?

A. Muốn đánh đuổi giặc Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

B. Thấu hiểu tình cảnh đất nước và nỗi thống khổ của nhân dân.

C. Để tìm con đường cứu nước mới.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 16: Vì sao lại phải sớm hợp nhất 3 tổ chức cộng sản?

A. Để cho đủ số lượng người

B. Để cho tiện phân công nhiệm vụ.

C. Tăng thêm sức mạnh cho cách mạng Việt Nam.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 17: Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu?

A. Hồng Kông (Trung Quốc).                        B. Pari (Pháp).

C. Nhật Bản.                                                  D. Anh

Câu 18: Thời giân diễn ra phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh là:

A. 1928 – 1929                                    B. 1929 - 1930

C. 1930 – 1931                                    D. 1931 –1932

Câu 19: Những thay đổi quan trọng trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh thời kỳ có chính quyền là:

A. Các thôn xã không xảy ra trộm cắp.

B. Phong tục lạc hậu đã bị đả phá.

C. Nông dân được chia ruộng đất, xoá bỏ các thứ thuế vô lý.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 20: Sự kiện Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập” ngày 02/9/1945 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Đây là sự kiện trọng đại khẳng định quyền độc lập dân tộc.

B. Khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.

C. Là bước ngoặt mới: Từ đây, nhân dân ta được hưởng quyền độc lập, tự do.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 21: Ngày quốc khánh của nước Việt Nam là?

A. 3 – 9                 B. 12 – 9               C. 2 – 9                  D. 19 – 8

Câu 22: Nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp.

A. Gửi tối hậu thư, đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng.

B. Chúng bắt dân cống nạp và bắt lính.

C. Chúng yêu cầu chúng ta giao vũ khí cho chúng.

D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.

Câu 23: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm mục đích gì?

A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.

C. Kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.

D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.

Câu 24: Quân ta đã chọn cứ điểm nào làm mục tiêu trọng điểm, mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Cao Bằng.                         B. Đông Khê.

C. Biên giới Việt – Trung.       D. Chợ Đồn

Câu 25: Nêu kết quả và ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

A. Chúng ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch.

B. Làm chủ được 750 km trên dải biên giới Việt –  Trung.

C. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

1
16 tháng 12 2021

1.B

2.C

3.C

4.D

5.D

6.B

7.A

8.C

9.D

10.A

11.D

12.A

13.B

14.A

15.D

16.C

17.A

18.C

19.D

20.D

21.C

22.A

23.B

24.B

25.C

10 tháng 3 2023

1 pháp xâm lược nước ta năm 1858

2 tỉnh đầu tiên pháp tấn công là đà nẵng

3 nguyên nhân: nhằm khai thác nguồn tài nguyên dồi dào ở vn

23 tháng 3 2021

* Nguyên nhân sâu xa:

- Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa, từ giữa thế kỉ XIX các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.

- Việt Nam có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên.

- Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng suy yếu.

* Nguyên nhân trực tiếp:

- Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô, chiều 31-8-1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

=> Ngày 1-9-1858, quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.



 

23 tháng 3 2021


 
 
Ở thế kỷ XIX, Việt Nam nằm trong tầm ngắm của thực dân Pháp trong kế hoạch giành giật thị trường và mở rộng khu vực ảnh hưởng ở Đông Nam Á. Đà Nẵng được coi như một cửa ngõ chiến lược để xâm lược Việt Nam.
Ngày 1-9-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha gồm 16 tàu chiến được trang bị vũ khí thuộc loại hiện đại nhất, các khẩu đại bác đều là loại có sức công phá lớn và khả năng sát thương cao, mở đầu cuộc tấn công vào Đà Nẵng. Chỉ trong ngày đầu nổ súng, hầu hết những đồn phòng thủ của ta ở phía đông sông Hàn đều bị hạ. Sáng hôm sau (2-9-1858), địch tiếp tục pháo kích tấn công thành Điện Hải và đổ quân đánh chiếm khu vực phía tây. Lực lượng quân triều đình vừa đánh, vừa lui dần, lập phòng tuyến phía tây nam Hòa Vang để ngăn địch. Diễn biến của trận đánh cho thấy địch không thể phát huy được sức mạnh của binh khí kỹ thuật để tấn công ồ ạt, mà đã bị chặn ngay ở cửa biển Đà Nẵng. Đây là kết quả của sức kháng cự quyết liệt của lực lượng đồn trú dưới sự chỉ huy của một triều đình lúc đó còn toàn vẹn sinh lực, với quyết tâm cao và khối đoàn kết toàn dân. Ngoài quân chủ lực thuộc triều đình, còn có sự tham gia của lực lượng biền binh và dân binh sở tại.

 
 Liên quân tấn công Đà Nẵng năm 1858
Sau khi Tổng đốc Lê Đình Lý bị trúng đạn trọng thương, rồi hy sinh, Tự Đức đã cử Thống chế Chu Phúc Minh lên làm Tổng đốc quân vụ thay Lê Đình Lý. Sau đó, Tự Đức điều Nguyễn Tri Phương, võ tướng số một của ta, đang làm Kinh lược sứ Nam Kỳ ra chỉ huy mặt trận Đà Nẵng, thay cho Chu Phúc Minh. Là một võ quan có tài thao lược, ngay từ đầu Nguyễn Tri Phương đã đánh giá tình hình một cách đúng đắn và đề ra một phương lược phòng thủ và đánh địch năng động, thích hợp. Ông chủ trương không tiến công địch chính diện để tránh sức mạnh hỏa lực của địch, mà bao vây chặn địch ngoài mé biển, tăng cường phục kích địch, không cho chúng tiếp xúc với dân, thực hiện “vườn không, nhà trống”, cô lập và triệt đường tiếp tế, cung cấp lương thực tại chỗ.

Cho đến hết năm 1858, quân địch vẫn không sao mở rộng được địa bàn chiếm đóng, phá vỡ thế phòng thủ của ta, để thực hiện chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh.
 

 Thành Điện Hải sau những đợt oanh tạc bằng đại bác vào sáng 1-9-1858 - Ảnh tư liệu
Tiến thoái đều không được, Rigault de Genouilly, lúc này được phong làm Đô đốc, bèn quyết định chuyển hướng tấn công vào Gia Định. Đầu tháng 2-1859, quân Pháp chỉ để lại ở Đà Nẵng một lực lượng chiếm đóng gồm một đại đội và vài chiếc chiến hạm nhỏ do đại tá Toyou chỉ huy. Tương quan lực lượng tại Đà Nẵng lúc này đã thay đổi, tạo thế thuận lợi cho ta. Lại thêm yếu tố thời tiết và khí hậu khắc nghiệt ở nơi đây làm cho quân địch khốn đốn, gần như bị tước mất sức chiến đấu. Một chỉ huy quân Pháp ở đây đã thú nhận: “trên mảnh đất nóng cháy này, các binh sĩ của ta gục ngã, cầm không nổi khí giới”. Những toán viện binh sau đó cũng bị tiếp tục hao mòn vì bệnh dịch và khí hậu oi bức, cộng thêm sự căng thẳng thần kinh do các cuộc tập kích hàng đêm vào các cứ điểm của quân triều đình và dân binh.

Kết cục, sau 18 tháng đánh chiếm Đà Nẵng (từ 1-9-1858 đến 23-3-1860), Page - thiếu tướng Tổng chỉ huy liên quân Pháp - Tây Ban Nha - được lệnh của Chính phủ Pháp rút hết quân ra khỏi Đà Nẵng để đưa sang hỗ trợ cho chiến trường Trung Quốc. Trước khi rút quân, Page ra lệnh đốt hết các đồn trại ở Sơn Trà, An Hải, Điện Hải, Trà Úc và đành phải để lại một nghĩa địa và hàng trăm nấm mồ quân xâm lược nằm rải rác trên bán đảo Sơn Trà. Đây là nghĩa địa quân xâm lược duy nhất còn tồn tại đến ngày nay ở nước ta.
 
Có thể coi đây là thắng lợi lớn và duy nhất của quân và dân ta ở mặt trận Đà Nẵng trong hơn một phần tư thế kỷ chống xâm lược từ 1858 đến 1884.


 
     

2 tháng 5 2022

tham khảoDo nhu cầu về thị trường và thuộc địa, từ giữa thế kỉ XIX các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. - Việt Nam có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, chế độ phong kiến đang trong tình trạng suy yếu. ... - Ngày 1-9-1858, quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.

2 tháng 5 2022

Tham khảo:

Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa, từ giữa thế kỉ XIX các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. - Việt Nam có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, chế độ phong kiến đang trong tình trạng suy yếu. ... - Ngày 1-9-1858, quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.

25 tháng 3 2021

Nguyên nhân: muốn chiếm những khoáng sản

Âm mưu: lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô

25 tháng 3 2021

Nguyên nhân: muốn chiếm nước ta, trở thành thuộc địa của chúng

27 tháng 12 2021

năm 1858

27 tháng 12 2021

Thực dân pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 1/9/1858

17 tháng 1 2022

: Nối thời gian và sự kiện lịch sử phù hợp: (MĐ2- 1đ) Thời gian Sự kiện lịch sử:

a.Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta (2. Ngày 1/9/1858)

b. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1. Ngày 3/2/1930)

c. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập (4. Ngày 2/9/1945)

d. Ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 (3. Ngày 19/8/1945)

19 tháng 1 2022

: Nối thời gian và sự kiện lịch sử phù hợp: (MĐ2- 1đ) Thời gian Sự kiện lịch sử:

a.Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta (2. Ngày 1/9/1858)

b. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1. Ngày 3/2/1930)

c. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập (4. Ngày 2/9/1945)

d. Ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 (3. Ngày 19/8/1945)