To Alan's amazement, the passport office was closed when he arrived. (FIND)
=> Alan ........................ the passport office was closed when he arrived.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: How much has Michael donated to COB?
(Michael đã quyên góp bao nhiêu cho COB?)
B: He's donated $10 dollars.
(Anh ấy đã quyên góp 10 đô la.)
A: How much has Michael donated to On The Step?
(Michael đã quyên góp bao nhiêu cho On The Step?)
B: He's donated $100 dollars.
(Anh ấy đã quyên góp 100 đô la.)
A: How much has Alan donated to Cook Pass?
(Alan đã quyên góp bao nhiêu cho Cook Pass?)
B: He's donated $80 dollars.
(Anh ấy đã quyên góp 80 đô la.)
Đáp án B
Cấu trúc: modal verb + have + VpII.
Các em nên đặc biệt ghi nhớ 2 cấu trúc:
Must have VpII : chắc hẳn đã ….
Should have VpII : đáng lẽ đã nên làm gì
Khi Alan đã được sinh ra. Em gái của ông Teri đã được năm tuổi và anh trai của ông Mark đã được hai tuổi. Nếu T đại diện cho Teri là độ tuổi mà các biểu thức sau đây có thể được sử dụng để tìm Alan là tuổi hiện nay
Between … and …: giữa … và …
Beside: bên cạnh
Next to: bên cạnh (chứ không có next)
=> Joe and Alan sit beside each other.
Tạm dịch: Joe và Alan ngồi bên cạnh nhau
Đáp án: B
Đáp án A
Giải thích: trong câu gián tiếp, ta thay đổi chủ ngữ, lùi thời các động từ và trạng ngữ.
Dịch: Alan nói với tôi anh ấy sẽ nộp bài cho cô giáo vào ngày hôm sau.
Đáp án: A
Giải thích: trong câu gián tiếp, ta thay đổi chủ ngữ, lùi thời các động từ và trạng ngữ.
Dịch: Alan nói với tôi anh ấy sẽ nộp bài cho cô giáo vào ngày hôm sau.
Alan was amazed to find that the passport office was closed when he arrived