Hãy nêu cấu trúc da
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6
1.1 Let's + bare infinitive
Ex:
- Let's go to the cinema tonight.
- Let's help her with her housework.
1.2 What about/How about + V_ing....?
Ex:
- What about going to the cinema tonight?
- How about going to the cinema tonight?
1.3 Why don't we + bare infinitive...?
Ex:
- Why don't we go to the cinema tonight?
2. Hỏi giá
2.1 Hỏi giá với "How much...?"
How much + be + noun?
Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is one thousand dong.
How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)
They are fifty thousand dong.
2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)
How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?
Note: auxiliary verb: trợ động từ
Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is/It costs one thousand dong.
How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)
They are/ They cost twenty thousand dong.
2.3 Hỏi giá với "What"
What + be + the price(s) of + noun?
Ex: What is the price of this pen?
What is the price of these bananas?
3. Từ định lượng (Partitives)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.
Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"
3.1 a bottle of : một chai
Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)
a bottle of wine. (một chai rượu)
3.2 a packet of: một gói
Ex: a packet of tea. (một gói trà)
a packet of cigarettes. (một gói thuốc)
3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)
Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)
a box of chalk. (một hộp phấn)
3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...
Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)
a little of water. (một lít nước)
3.5 a dozen: một tá
Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)
3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)
Ex: a can of peas. (một hộp đậu)
3.7 a bar of: một bánh, một thanh
Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)
a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)
3.8 a tube of: một túyp
Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).
4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't
4.1 Cách dùng (Uses)
"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.
Ex: I can speak English.
He can swim.
4.2 Hình thức (forms)
Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).
a/- Ở dạng khẳng định:
S + can + bare inf...
Ex: He can drive a car.
They can do this work.
b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"
S + cannot/can't + bare inf..
Ex: He cannot/can't drive a car.
They cannot/can't do this work.
c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi
Can + S + bare inf...?
Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.
5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)
5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.
Ex: We live here.
5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.
Ex: It's there, right in front of you.
5.3 INSIDE: ở trong, bên trong
Ex: The guest had to move inside when it started to rain.
5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài
Ex: Please wait outside.
5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác
Ex: I heard someone talking upstairs last night.
5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu
Ex: They're waiting for us downstairs.
5.7 AT : tại, ở
Ex: We learn English at school.
5.8 AROUND: xung quanh
Ex: There is a garden around my house.
5.9 BEFORE: trước, ở phía trước
Ex: My school is before the park.
5.10 BEHIND: ở phía sau
Ex: The dog is behind the table
5.11 BESIDE: bên cạnh
Ex: The bookstore is beside the drugstore
5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...
Ex: The police station is between the bookstore and the toystore
5.13 UNDER: ở dưới
Ex: The cat is under the table
5.14 IN FRONT OF: phía trước
Ex: The post office is in front of the lake.
5.15 NEAR: gần
Ex: I live near a river.
5.16 NEXT TO: bên cạnh
Ex: The bank is next to the post office
5.17 OPPOSITE: đối diện
Ex: The bakery is opposite the bookstore
5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải
Ex: There is a well to the left of my house.
There is a flower garden to the right of my house.
6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)
6.1 In + tháng/năm/tháng, năm
Ex: In September in 1979 in September 1979
6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)
Ex: I usually get up at 6 in the morning.
We often watch TV in the evening.
6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm
Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979
6.4 At + một điểm thời gian cụ thể
Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m
6.5 After/before + thời gian
Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m
6.6 Between + thời gian + and + thời gian
Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m
7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
7.1 Các đại từ sở hữu
7.2 Cách dùng
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.
Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)
Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)
8. Sở hữu với danh từ (possessive case)
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"
Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)
Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children's school. (trường học của bọn trẻ)
8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').
Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)
The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"
Ex: the leg of the table. (chân bàn
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.
9.3 Một số ví dụ:
- This is my pen. (Đây là bút của tôi)
- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)
- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)
- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
10. There + be... (có)
Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.
10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun
Ex:
- There is a book on the table.
- There is some water in the glass.tables in the livingroom.
- There was a car here yesterday.
10.2 There + are/were/have been + plural noun
Ex:
- There are some books on the table
- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.
10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun
Ex:
- There isn't a book on the table.
- There aren't some books on the table
10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.
Ex:
- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't
- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't
- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.
11. "Be going to"
11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.
11.2 Hình thức (Forms):
a. Câu khẳng định (Affirmative):
S + be + going to + V....
Ex: I am going to Hue tomorrow.
She is going to Ha Noi this evening.
We are going to the theater tonight.
b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...
Ex: I am not going to Hue tomorrow.
She isn't going to Ha Noi this evening.
We aren't going to the theater tonight.
c. Câu nghi vấn (Interrogative):
Be + S + going to + V...?
Yes, S + be/ No, S + be not
Ex: Are you going to watch TV tonight?
Yes, I am/ No, I am not
Is he going to play soccer tomorrow afternoon?
Yes, he is/ No, he isn't
Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7
1. Từ chỉ số lượng:
- a lot of + N đếm được và không đếm được
- lots of + N đếm được và không đếm được
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.
- Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
- good / well better the best
- bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
- what: cái gì
- where: ở đâu
- who: ai
- why: tại sao
- when: khi nào
- how: như thế nào
- how much: giá bao nhiêu
- how often: hỏi tần suất
- how long: bao lâu
- how far: bao xa
- what time: mấy giờ
- how much + N: không đếm được có bao nhiêu
- how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu

Câu 2:
Bước 1: Nháp đúp chuột vào hàng/cột cần xóa
Bước 2: Bấm delete
Câu 3:
-Hàm Sum:
+ =SUM(num1,num2, ... num_n). Ở đây " num1,num2, ... num_n" biểu thị cho những số chúng ta sẽ tính.
+ =SUM(CellRange1,CellRange2,...CellRange_n). Trong đó: "CellRange1,CellRange2,... CellRange_n" là những cột số.
-Hàm Max: =Max (Number 1, Number 2,…). Trong đó Number 1, Number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu
-Hàm Min: =Min (Number 1, Number 2,…). Trong đó Number 1, Number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu
-Hàm Average:
-Cú pháp hàm Average là =AVERAGE(number1,[number2],…).
-Trong đó:
+number1: đối số thứ nhất có thể là số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số mà các bạn muốn tính trung bình, bắt buộc.
+number2: là các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình tối đa 255 số, tùy chọn.
Câu 4:
-Thao tác chèn cột: Click chuột vào vị trí cột hiện tại rồi nhấn chuột phải, chọn Insert. Với việc thêm cột trong Excel thì mặc định cột mới sẽ luôn ở bên trái với cột đang click chuột.
-Thao tác chèn hàng:
Chúng ta cũng nhấn tổ hợp phím Shift +Space rồi click vào các dòng hiện có. Sau đó nhấn tổ hợp phím Alt + I rồi giữ nút Alt và nhấn R. Kết quả cũng xuất hiện các hàng mới trong bảng Excel.
Nếu bạn cần chèn nhiều dòng cùng lúc với số lượng 100 dòng hoặc hơn, thì chọn vùng 10 dòng rồi nhấn tổ hợp phím thêm 10 dòng mới, rồi nhấn 10 lần phím F4 thì sẽ có ngay 100 dòng mới.

Cấu trúc không gian
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.

Cấu trúc không gian
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.
Tham khảo
Cấu trúc không gian
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.
Nhân đôi ADN
- Bước 1 : ADN mẹ tháo xoắn
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau để lộ ra 2 mạch khuôn
- Bước 2 : Tổng hợp mạch ADN mới : Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung
- Bước 3 : Hai phân tử mới được tạo thành
Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn (một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con

Cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết các thì trong tiếng Anh
12 Tháng Mười Một 2020Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn bạn buộc phải nắm vững và thành thạo các thì trong tiếng Anh. Hay để chinh phục được các kì thi trong nước hay quốc tế như IELTS, TOEFL, SAT, ACT thì nhất định bạn phải nhớ và sử dụng nhuần nhuyễn được 12 thì trong tiếng Anh. Vì thế, bài viết sau đây YOLA sẽ giúp bạn tổng hợp các thì trong tiếng Anh về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết cũng như mẹo để nhớ chúng một cách dễ dàng. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Xem thêm:
Thuộc hết các từ vựng tiếng anh theo chủ đề phổ biến nhấtĐặt câu hỏi đuôi như thế nào cho đúng chuẩn?
Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn – Present simpleĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.
Cấu trúcLoại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Khẳng định | S + V(s/es) + O Ex: She walks every day. (Cô ấy đi bộ mỗi ngày) | S + be (am/is/are) + O Ex: My sister is a nurse. (Chị tôi là một y tá.) |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf Ex: She doesn’t like to eat durian. (Cô ấy không thích ăn sầu riêng.) | S + be (am/is/are) + not + O Ex: She is not a bad person. (Bà ấy không phải là một kẻ xấu.) |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? Ex: Do you often listen to the radio? (Bạn có thường xuyên nghe radio không?) | Am/is/are + S + O? Ex: Is she a doctor? (Bà ấy có phải là bác sĩ không?) |
1 | Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông) |
2 | Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ex: I usually get up at 6.AM. ( Tôi thường ngủ dậy vào lúc 6 giờ sáng) |
3 | Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình. Ex: The train leaves at 8 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) |
Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.
Dấu hiệu nhận biếtXuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Often |
Thường | Constantly |
Luôn luôn |
Usually | Always | ||
Frequently | Sometimes |
Thỉnh thoảng | |
Seldom |
Hiếm khi | Occasionally | |
Rarely | Everyday/night/week | Mỗi ngày/ tuần/ tháng |
Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + am/is/are + V_ing Ex: She is walking. (Cô ấy đang đi bộ) |
Phủ định | S + am/is/are + not + V_ing Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy đang không làm bài tập) |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + V_ing? Ex: Are they studying English? (Có phải họ đang học tiếng Anh không?) |
1 | Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại. Ex: He is playing soccer now. (Bây giờ, anh ấy đang chơi đá bóng.) |
2 | Tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.) |
3 | Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó từ always. Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không còn nhớ.) |
4 | Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần Ex: Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a relative. (Ngày mai, chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân) |
Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Now | Bây giờ | at the moment | |
Right now | Ngay bây giờ | at present | |
Listen! | Nghe nào! | look! | nhìn kìa! |
watch out! | cẩn thận! | be quiet! | im lặng! |
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), forget(quên),…
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + have/has + V3/ed + O Ex: He has had dinner with his family (Anh ấy đã ăn tối với gia đình) |
Phủ định | S + have/has + not + V3/ed + O Ex: He hasn’t completed the assigned work (Anh ấy không hoàn thành công việc được giao) |
Nghi vấn | Have/has + S + V3/ed + O? Ex: Have you completed the assigned work? (Cậu đã làm xong công việc được giao chưa?) |
1 | Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai. Ex: I have been a doctor since 2016. (Tôi đã là một bác sĩ từ năm 2016.) |
2 | Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra. Ex: My brother has lost my hat. (Em trai tôi đã làm mất mũ của tôi.) |
3 | Diễn tả hành động vừa xảy ra. Ex: I have just broken up with my boyfriend. (Em vừa chia tay bạn trai.) |
4 | Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm Ex: My winter vacation last year has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.) |
Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Since | Từ | just | Vừa mới |
for | Khoảng | ever |
Không bao giờ |
Already | Đã … rồi | never | |
Not … yet | Chưa | before | Đã từng |
recently | Gần đây | So far = until now = up to now | cho đến bây giờ |
Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + have/has + been + V_ing Ex: She has been working all day. (Cô ấy đã làm việc cả ngày nay) |
Phủ định | S + have/has + not + been + V_ing Ex: She has not been working all day. (Cô ấy không làm việc cả ngày nay) |
Nghi vấn | Has/ Have + S + been+ V_ing? Ex: Has she been working all day? (Có phải cô ấy đã làm việc cả ngày không? ) |
1 | Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Ex: Micky has been learning English for 10 years. (Micky ấy đã học tiếng Anh được 10 năm) |
2 | Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy. Ex: He is exhausted because he has been working all day. (Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày) |
Cấu trúc da.
Là cơ quan luôn luôn thay đổi, làn da bao gồm 3 lớp chính
- biểu bì, hạ bì và mô dưới da
- mỗi lớp lại bao gồm nhiều lớp thay thế. Các phần phụ của da như các nang và các tuyến mồ hôi, tuyến bã nhờn cũng đóng những vai trò khác nhau trong chức năng tổng thể của da.
Cấu trúc da. Là cơ quan luôn luôn thay đổi, làn da bao gồm 3 lớp chính- biểu bì, hạ bì và mô dưới da - mỗi lớp lại bao gồm nhiều lớp thay thế. ... Như là lớp da ở phía ngoài cùng mà chúng ta có thể nhìn và chạm vào được, lớp biểu bì bảo vệ chúng ta tránh khỏi các độc tố, vi khuẩn là tránh mất các chất lỏng cần thiết.