chọn công việc khác với những công việc khác
4A.see b thirsty c hungry d hot
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tán thành.
Việc tham gia làm những công việc của trường, lớp là điều trẻ em cần được tham gia để đóng góp công sức xây dựng trường, lớp.
b) Tán thành.
Tham gia việc lớp, việc trường giúp em có nhiều kĩ năng hơn, giao tiếp nhiều hơn, cải thiện bản thân nhiều hơn.
c) Không tán thành.
Việc tham gia các công việc khác thể hiện em là người năng động, sẵn sàng tham gia xây dựng trường lớp.
d) Tán thành,
Làm các công việc của trường, lớp phù hợp theo khả năng để đảm bảo tiến độ công việc.
A) Tán thành.
Việc tham gia làm những công việc của trường, lớp là điều trẻ em cần được tham gia để đóng góp công sức xây dựng trường, lớp.
B) Tán thành.
Tham gia việc lớp, việc trường giúp em có nhiều kĩ năng hơn, giao tiếp nhiều hơn, cải thiện bản thân nhiều hơn.
C) Không tán thành.
Việc tham gia các công việc khác thể hiện em là người năng động, sẵn sàng tham gia xây dựng trường lớp.
D) Tán thành,
Làm các công việc của trường, lớp phù hợp theo khả năng để đảm bảo tiến độ công việc.
Dùng những từ đã cho, đặt câu hỏi với " How ... feel?" và trả lời
Ví dụ Ba/hot?
How does Ba feel?-He feels hot
Miss Chi/cold
=> How does Miss Chi feel? - She feels cold.
You/tired
=> How do you feel? - I'm tired.
They/hungry and thirsty
=> How do they feel? - They feel hungry and thirsty.
Mr.Quang/hot and tired
=> How does Mr.Quang feel? - He feels hot and tired.
Mrs.Lien/cold
=> How does Mrs.Lien feel? - She feels cold.
Nam and Ba/full
=> How do Nam and Ba feel? - They are full.
Đặt câu hỏi với tính từ đã cho và "would like"
Ví dụ: I/thirsty/drink
I'm thirsty.I'd like a drink
I/tired/sit down
=> I'm tired. I'd like to sit down.
They/thirsty/a drink
=> They are thirsty. They'd like a drink.
The children/hot/cold drinks
=> The children are hot. They'd like cold drinks.
HOs/cold/a hot drink
=> HOA is cold. She'd like a hot drink.
nam/hungry/noodles
=> Nam is hungry. He'd like a bowl of noodles.
1.Dùng những từ đã cho, đặt câu hỏi với " How ... feel?" và trả lời
Miss Chi/cold
How does Miss Chi feel?- She feels cold.
You/tired
How do you feel?- I tired.
They/hungry and thirsty
How do they feel?- They feel hungry and thirsty.
Mr.Quang/hot and tired
How does Mr.Quang feel?- He feels hot and tired.
Mrs.Lien/cold
How does Mrs.Lien feel?- She feels cold.
Nam and Ba/full
How do Nam and Ba feel?- They feel full.
2.Đặt câu hỏi với tính từ đã cho và "would like"
Ví dụ: I/thirsty/drink
I'm thirsty.I'd like a drink
I/tired/sit down
I'm tired.I'd like to sit down.
They/thirsty/a drink
They thirsty.They'd like a drink.
The children/hot/cold drinks
The childen hot.They'd like cold drinks.
HOs/cold/a hot drink
Hoa cold.She'd like a hot drink.
nam/hungry/noodles
Nam hungry.He'd like some noodles.
Biết hợp tác với nhau cùng nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc chung:
+ Đồng ý vì khi 2 bên biết hợp tác và đem lại lợi ích có lợi cho 2 bên thì cả 2 sẽ cùng phát triển nhanh lên hơn là làm việc độc lập
Chỉ nên hợp tác với người khác khi mình cần sự giúp đỡ của họ:
+ Không đồng ý vì như vậy là ích chỉ, chỉ biết đến bản thân và lần sau sẽ khó nhận được thêm sự giúp đỡ.
Chỉ những người có năng lực yếu kém mới cần phải hợp tác.
+ Không đồng ý: Ai cũng cần phải hợp tác, tùy vào các công việc cụ thể. Có những việc rất khó, lâu dài, khối lượng lớn thì dù người giỏi đến đâu cũng khó hoàn thành. Hơn nữa, có sự hợp tác, công việc sẽ hoàn thành nhanh hơn, hiệu quả hơn khi làm một mình.
Việc của ai, người nấy biết
+ Không đồng ý: Vì đây là tư tưởng ích kỉ, sống không hòa nhập, không được mọi người giúp đỡ, yêu quý, về lâu dài sẽ phải nhận những hậu quả không tốt.
Hợp tác trong công việc giúp mỗi người học hỏi được nhiều điều hay từ những người khác.
+ Đồng ý: Vì khi hợp tác sẽ giúp mình tiến bộ hơn, tiếp thu được cái tốt, nhìn thấy và tránh những cái xấu của họ, phát triển nhân cách, biết điều chỉnh hành vi bản thân, tăng thêm nhiều kĩ năng như khả năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm,...
A
cái này là động từ còn 3 cái còn lại là tính từ nhe
see