X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết π; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

X là este no, có chứa 2 liên kết π trong phân tử → X có 2 nhóm COO và có k = 2
Công thức tổng quát của X là CnH2n-2O4
Đáp án C

Chọn đáp án C
Nhận xét: E
+ Đơn chức: Có 1 liên kết pi ở chức este COO
+ Có thêm 1 liên kết pi ở nối đôi C=C
→ E đơn chức và một nối đôi C=C.
Cách 1: E đơn chức: p = 1 và một nối đôi C=C => π = p + 1 = 2 → C n H 2 n - 2 O 2 .
Cách 2: Khái quát hóa từ công thức este chứa một nối đôi C=C, đơn chức đã biết.
HCOOCH = CH 2 → C 3 H 4 O 2 → C 3 H 2 × 3 - 2 O 2 → C n H 2 n - 2 O 2 .

Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.

Chọn đáp án D
Dãy các hợp chất đề cho có 2 loại liên kết π là πC=C và πC=O trong nhóm –COO–
Quan sát + đếm theo yêu cầu: este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử
||→ chúng gồm (1) và (3) chứa 2πC=O; (2) và (5) chứa 1πC=C và 1πC=O.
||→ Tổng có 4 chất

Chọn đáp án B
C n H m O 2 + O 2 → t 0 C O 2 + H 2 O
n C O 2 = n O 2 → T có dạng C n H 2 O m
→ m = 2 → có 2 TH:
• nếu T chứa 1π thì n = 2, T là C 2 H 4 O 2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là H C O O C H 3
• nếu T chứa 2π thì n = 3, T là C 3 H 4 O 2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là H C O O C H = C H 2
Tổng cả hai TH có 2 đồng phân thỏa mãn

Chọn đáp án C
+ Trường hợp 1: Este E chứa một liên kết π : C n H 2 n O 2
Este E có hai đồng phân cấu tạo: H C O O C 2 H 5 , C H 3 C O O C H 3
+ Trường hợp 2: Este chứa 2 liên kết π : C n H 2 n - 2 O 2
Suy ra: Loại

Chọn đáp án A
Y có 2 chức nên là O4, có 2πC=O và chứa 1 nối đôi C=C → có 1πC=C nữa.
♦ Cách 1: tổng số π trong Y là 3 → CTPT là CnH2n – 4O4.
♦ Cách 2: khái quát hóa từ công thức thỏa mãn là CH3OCO-CH=CH-COOCH3
⇄ C6H8O4 ⇄ C6H2 × 6 – 4O4 → tổng quát CnH2n – 4O4.

Chọn đáp án C
đốt m gam E dạng C n H 2 n - 4 O 2 + O 2 → t 0 a m o l C O 2 đ k t c + b m o l H 2 O
• Tương quan đốt: 2 n E = n C O 2 - n H 2 O = a - b ⇒ n E = 1 2 a - b
E dạng cụm C H 2 n H - 4 O 2
⇒ m = 14a + 1 2 .(a – b) × (32 – 4)
⇔ m = 28a – 14b với V = 22,4a và
x = 18b ⇒ m = 1 , 25 V - 7 x 9
Đáp án A
Vì X là este 2 chức và có 6 liên kết π
⇒ CTTQ của X là CnH2n–10O4.
+ Quy đổi hỗn hợp Y và Z thành CmH2m–1NO và H2O.
Ta có 2 sơ đồ sau:
+ Nhận thấy các muối đều có –COONa.
Vì nNa = 2nNa2CO3 = 0,56 mol
⇒ ∑nO/Muối = 0,56×2 = 1,12 mol.
Từ Sơ đồ (2) ta bảo toàn nguyên tố O ta có:
1,12 + 1,08×2 = 0,28×3 + 2c + c – 0,32
c = 0,92 mol ⇒ nH2O sơ đồ (2) = 0,6 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ở sơ đồ (2)
⇒ mMuối = 29,68 + 0,92×44 + 0,6×18 – 34,56 + 14b.
⇔ mMuối = 46,4 + 14b.
+ Thế vào sơ đồ (1) và tiếp tục BTKL ta có:
49,4 + 22,4 = (46,4 + 14b) + 22,8 + 18a
⇔ 18a + 14b = 2,6 (1).
+ PT theo số mol NaOH phản ứng ta có: 2a + b = 0,56 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có: a = 0,02 và b = 0,16.
● Giải tìm 2 ancol:
Ta có nhh ancol đơn chức = 2nEste = 10×a×2 = 0,4 mol.
⇒ Mhh ancol đơn chức =
= 57.
Vì ancol xuất phát từ 1 este
⇒ Chúng có số mol bằng nhau:
Vậy 57 ứng với ancol trung bình có dạng: C3H5O
⇒ 2 Ancol đó là
● Tìm CTPT của X:
Bảo toàn cacbon ta có:
nC/Hỗn hợp H = nC/Muối + nC/Ancol = 0,28 + 0,92 + 0,2×3×2 = 2,4 mol.
Ta có PT bảo toàn số mol C là:
0,2n + 0,16m = 2,4.
Với 2 < m < 3 ⇒ 9,6 < n < 10,4
⇒ X có 10 cacbon
⇒ CTPT của X là C10H10O4.
● Tìm 2 peptit Y và Z:
Ta có nNaOH pứ với peptit = 0,56 × 0,2×2 = 0,16 mol.
⇒ Tỷ lệ
.
Lại có Y và Z hơn kém nhau 2 nguyên tử N.
⇒ Y và Z chỉ có thể là hỗn hợp của Heptapeptit và Nonapeptit
+ Đặt nHeptapeptit = x và nNonapeptit = y ta có:
x + y = 0,02 (1) || 7x + 9y = 0,16 (2)
⇒ x = y = 0,01
+ Vì 2 peptit có cùng số Cacbon
⇒ Mỗi peptit có số C =
= 20
⇒ Heptapeptit có dạng: (Gly)1(Ala)6
⇒ CTPT là C20H35O8N7 ⇒ MHeptapeptit = 501
⇒ Nonapeptit có dạng: (Gly)7(Ala)2
⇒ CTPT là C20H33O10N9
⇒ MNonapeptit = 559 > 501 ⇒ (Z)
⇒ Tổng số nguyên tử có trong X và Z
= (10 + 10 + 4) + (20 + 33 + 10 + 9) = 96