Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; but–1–in; buten và H2. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 1,63 mol O2. Mặt khác nung nóng 15,48 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam kết tủa; bình (2) đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,0 gam; đồng thời lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,568 lít (đktc). Giá trị của m là
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những câu hỏi liên quan

4 tháng 9 2018
Đáp án B
Theo bài: m X = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 g
BTKL : mY = mX = 5,8g
Mặt khác:
Vậy số mol H2 phản ứng = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

19 tháng 9 2017
Đáp án B
hhX gồm 0,2 mol CH2=CH-C≡CH và 0,2 mol H2 với xt Ni
→ hhY có dY/H2 = 21,6.
Theo BTKL: mY = mX = 0,2 x 52 + 0,2 x 2 = 10,8 gam
→ nY = 10,8 : 43,2 = 0,25 mol.
→ nH2phản ứng = nπ phản ứng = 0,4 - 0,25 = 0,15 mol.
nπ trước phản ứng = 0,2 x 3 = 0,6 mol
→ nπ dư = 0,6 - 0,15 = 0,45 mol
→ nBr2 = 0,45 mol → m = 0,45 x 160 = 72 gam

29 tháng 11 2017
- Khối lượng kết tủa = 0,1 . 240 + 0,05.159 = 31,95 gam.
- Chọn đáp án D.
Đáp án A
X gồm C4H4, C4H6, C4H8 và H2.
Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,63 mol O2.
Nung X với Ni thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon.
Y gồm C4H4, C4H6, C4H8 và C4H10.
Dựa vào số mol O2 đốt cháy X cũng như Y giải được số mol C và H trong X lần lượt là 1,12 và 2,04
Khí thoát ra khỏi bình là C4H10 0,07 mol.
Khí phản ứng với dung dịch Br2 là C4H8 và C4H6 dạng CH2=CH-CH=CH2.
Khối lượng bình tăng là khối lượng của 2 hidrocacbon và số mol Br2 phản ứng là 0,11 mol.
Giải được số mol 2 hidrocacbon lần lượt là 0,07 và 0,02 mol.
Hidrocacbon tạo kết tủa với AgNO3/NH3 là C4H4 và C4H6 (but-1-in) có tổng số mol là 0,12 mol.
Mặt khác dựa vào bảo toàn H giải được số mol của 2 hidrocacbon này lần lượt là 0,03 và 0,09 mol.
Kết tủa gồm C4H3Ag 0,03 mol và C4H5Ag 0,09 mol, vậy m=19,26 gam