Ở cá chép gen H quy định tính trạng có vảy; gen N quy định tính trạng không vảy. Cả hai gen trội tạo nên cá chép sọc, cả hai gen lặn tạo cá chép đốm. Căp gen NN làm trứng không nở. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp hai cặp gen với nhau thì thấy sỉnh ra 1200 trứng, cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NN gây chết
H-Nn = sọc
H-nn = có vảy
hhNn = không vảy
hhnn = đốm
P: sọc dị hợp: HhNn x HhNn
F1 : 1200 trứng
F1 , tỉ lệ NN = 1/4
Số trứng không thể nở ra cá con là 1200 x 1/4 = 300
Đáp án C

Sơ đồ lai:
P: Cá chép không vảy (Aa) × Cá chép không vảy (Aa)
F1: 1 AA (không nở) : 2 Aa (cá chép không vảy) : 1 aa (cá chép có vảy)
Tần số alen A và a ở F1 lần lượt là:1/3 và 2/3
Kết quả ở F2 là: AA (không nở) : Aa (cá chép không vảy) : (cá chép có vảy).
Vậy, ở F2 thu được1/2 cá chép không vảy và1/2 cá chép có vảy.
Số lượng cá chép có vảy là :720/2 = 360
=> Đáp án: B

Chọn B
Vì: Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. à di truyền theo dòng mẹ.
Xét các nhận định sau:
1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). à sai
2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy. à đúng
3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ. à sai, con có KH giống mẹ
4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy. à sai

Đáp án B
Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. à di truyền theo dòng mẹ.
Xét các nhận định sau:
1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). à sai
2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy. à đúng
3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ. à sai, con có KH giống mẹ
4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy. à sai

Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30 : 30 = 1 : 1 (theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)
Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ → gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X.
Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích. Ta có: 3 : 1 1 : 1 ≠ 27 : 18 : 12 : 3
→ Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 có vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ
→ không phải tương tác bổ sung ( nếu bổ sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)
+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb, aaB-: trắng, aabb: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb: trắng; aaB-: đỏ)thì ta có sơ đồ lai:
Đáp án B

Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30:30= 1 : 1
(Theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)
Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ ® Gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X. Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích ®Ta có (3 : 1) (1 : 1) 27 : 18 : 12 : 3
® Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 cá vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ ® Không phải tương tác bổ sung (nếu bố sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)
+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb,aaB- : trắng, aabb : đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
Đem con cái F1 này lai phân tích :
sẽ không tạo ra con đực nhỏ, đỏ ( a d a d X b X b ) ® loại
+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb : trắng; aaB-: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
P:
Cái F1, lai phân tích :
Tỉ lệ cá đực vảy đỏ, nhỏ ở Fa là
®
® Có hoán vị gen với tần số f = 0,2 ® Giả sử đúng
(1) Sai. Vì ở Fa có 2 kiểu gen vảy trắng, to là
(2) Đúng. Vì A D a d X B X b =0,4.0,5 = 20%.
(3) Đúng. Vì a d a d X b Y = 0,4.0,5 = 0,2; A d a d X b Y = 0,1.0,5 = 0,05, tổng bằng 25%.
(4) Sai. Vì có 4.2 = 8 kiểu gen.
Đáp án B

Đáp án B
Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30:30= 1 : 1
(Theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)
Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ ® Gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X. Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích ®Ta có (3 : 1) (1 : 1) 27 : 18 : 12 : 3
® Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 cá vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ ® Không phải tương tác bổ sung (nếu bố sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)
+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb,aaB- : trắng, aabb : đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
Đem con cái F1 này lai phân tích :
sẽ không tạo ra con đực nhỏ, đỏ
® loại
+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb : trắng; aaB-: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:
P:
Cái F1, lai phân tích :
Tỉ lệ cá đực vảy đỏ, nhỏ ở Fa là ® Có hoán vị gen với tần số f = 0,2 ® Giả sử đúng
(1) Sai. Vì ở Fa có 2 kiểu gen vảy trắng, to là
(2) Đúng. Vì
(3) Đúng. Vì , tổng bằng 25%.
(4) Sai. Vì có 4.2 = 8 kiểu gen.

P: Aa x Aa
→ F1: 1AA: 2Aa : 1aa (do AA không nở trứng)
→2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Chọn A

Đáp án A
Cá không vảy × cá không vảy: Aa × Aa → 1AA (Chết): 2Aa (không vảy):1aa (có vảy)
Đáp án C
NN gây chết
H-Nn = sọc
H-nn = có vảy
hhNn = không vảy
hhnn = đốm
P: sọc dị hợp: HhNn x HhNn
F1 : 1200 trứng
F1 , tỉ lệ NN = 1 4
Số trứng không thể nở ra cá con là 1 4 x 1200 = 300