Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ X và Y mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; thành phần chỉ gồm C, H và O (MX > MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol A, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch gồm 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol KOH, sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 0,34 mol A vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch không còn bazơ. Tỉ khối của X so với Y nhận giá trị nào dưới đây ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án D
T là C7H12O5 (π=2). Số O là 5 ⇒ T chứa cả chức este và chức ancol.
T có 2 chức este ⇒ T có 1 chức ancol ⇒ Y có ít nhất 3C. Vậy T là CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH hoặc CH3COOCH2CH(OH)CH2OOCCH3.
X là CH3COOH; Y là CH2(OH)CH(OH)CH2(OH) (glixerol).
CH3COOH (X) không có phản ứng cộng Br2 → D sai. Chọn D.

Đáp án : D
Gọi axit A là CnH2n-2O4 (x mol) và B là CmH2m-2O2 (y mol)
mX = 5,08 => (14n +62)x + (14m + 30)y = 5,08
=> 62x + 30y = 5,08 - 14.(nx + my) = 2,14
Từ đó tìm được x = 0,02 ; y = 0,03
=> 0,02n + 0,03m = 0,21
Xét 2 trường hợp n = 2m hoặc m = 2n tìm được n = 6; m = 3
=> A là C4H8(COOH)2 ; B là C2H3COOH

Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc
tìm được
.
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH

Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc
tìm được
.
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH

B gồm 2 hidrocacbon no mạch hở, hơn kém nhau 1 nguyên tử C
=> B gồm 2 ankan kế tiếp nhau
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=> nankan = 0,5 - 0,3 = 0,2 (mol)
\(\overline{C}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\)
Mà 2 ankan kế tiếp nhau
=> 2 hidrocacbon đó là CH4, C2H6 (thỏa mãn)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,3\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{17,1}{18}=0,95\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon còn lại là \(C_xH_y\)
Gọi \(n_{C_xH_y}=t\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: tx + 0,1.1 + 0,1.2 = 0,75
=> tx = 0,45
Bảo toàn H: ty + 0,1.4 + 0,1.6 = 0,95.2
=> ty = 0,9
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,45}{0,9}=\dfrac{1}{2}\) => y = 2x
=> Công thức chung của 2 hidrocacbon còn lại là \(C_xH_{2x}\)
=> 2 hidrocacbon còn lại là anken
\(n_{Br_2}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CxH2x + Br2 --> CxH2xBr2
0,15<--0,15
\(\overline{C}=\dfrac{0,45}{0,15}=3\)
Mà 2 hidrocacbon ở thể khí
=> 2 hidrocacbon là C2H4, C4H8
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=q\left(mol\right)\\n_{C_4H_8}=p\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}q+p=0,15\\2q+4p=0,45\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}q=0,075\left(mol\right)\\p=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_4H_8}=\dfrac{0,075}{0,1+0,1+0,075+0,075}.100\%=21,429\%\)

Chọn đáp án C
Các este trong X đều đơn chức, mạch hở và có số liên kết π là 2 ⇒ CTPT chung là
Chọn A