Ở loài cá kiếm, alen A qui định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng; alen B quy định vây đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định vây đuôi ngắn. Trong một thí nghiệm, một học sinh đem lai một cá thể cá kiếm dị hợp tử hai cặp gen với một cá thể cùng loài có kiểu gen đồng hợp lặn. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là 1:1:1:1. Học sinh này đã rút ra một số kết luận để giải thích kết quả trên. Kết luận nào sau đây chính xác nhất ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án : D
P: ♀(tc) vảy trắng × ♂(tc) vảy đỏ
F1 : 100% vảy đỏ
ð F2 : 3vảy đỏ : 1 trắng ( toàn ♀)
=> ♀ (tc) vảy trắng : Xa Y
=> ♂(tc) vảy đỏ XA XA
Ta có sơ đồ lai
P: ♀(tc) Xa Y × ♂(tc) XA XA
F1 : XA Y : XA Xa
ð F2 : XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y => Tỉ lệ phân li kiểu gen : 1:1:1:1
=>F2 giao phối ngẫu nhiên thì :
=> ♂ XA = 3 4 : Xa = 1 4
=> ♀ XA = 1 2 : Xa = 1 2 :Y= 1
=> Thành phần kiểu gen ở giới cái trong quần thể là
=>♂ (XA = 3 4 : Xa = 1 4 )♀ ( Y= 1) = 3 4 XA Y : 1 4 Xa Y
=> Thành phần kiểu gen của giới đực trong quần thể là
=> ♂ (XA = 3 4 : Xa = 1 4 ) ♀ ( XA = 1 2 : Xa = 1 2 ) = 3 8 XA XA 4 8 XA Xa : 1/8Xa Xa
=> Tỉ lệ các con cái vảy trắng trong quần thể là : 1 4 : 2 = 12.5 %
=> Tỉ lệ con cái vảy đỏ trong quần thể là : 3 4 :2 = 3 8 = 0.375
=> Tỉ lệ con đực vảy đỏ trong quần thể là : ( 3 8 + 4 8 ): 2 = 7 8 = 0,4375 = 43,75 %

Đáp án C
-Từ kết quả phép lai: tất cả các con vảy trắng đều là cái → con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX
- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)
F1: 1 XAXa : 1 XAY (đỏ)
F2: 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1 XaY (cái trắng)
→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là:
→F3 cái trắng
F3 đực đỏ

Đáp án C
Cho P thuần chủng cái vảy trắng × đực vảy đỏ → 100% vảy đỏ → con cái là XY con đực là XX

Đáp án B
F1: AaBb × AaBb
Cây thân thấp hoa đỏ ở F2: aaBB: 2aaBb
Cây thân cao hoa đỏ ở F2: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb
Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9
Xác suất cần tính là

Đáp án B
Ta thấy, F 1 toàn vảy đỏ, F 2 có tỉ lệ 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng trong đó vảy trắng toàn con đực.
Do ở đây ta chưa biết cơ chế xác định giới tính của loài cá này nên sẽ có 3 khả năng xảy ra:
+) TH1: Ở loài cá này, con cái là XX còn con đực là XY và gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
+) TH2: Ở loài cá này, con cái là XX còn con đực là XY và gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
+) TH3: Ở loài cá này, con cái là XY còn con đực là XX và gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST X.
Xét từng phát biểu ta có:
Ý 1: Có thể đúng ⟹ SAI.
Ý 2: Có thể đúng ⟹ SAI.
Ý 3: Ta thấy ở cả 3 trường hợp thì khi tạo giao tử sẽ luôn có 1 bên cho 1/4 giao tử mang a hoặc không mang gen, bên còn lại sẽ cho 3/4 giao tử lặn hoặc không mang gen. Vì vậy sự kết hợp ngẫu nhiên sẽ cho tỉ lệ váy trắng ở F 3 = 1/4.3/4 = 3/4 = 0,1875. ⟹ ĐÚNG.
Ý 4: Ở cả 3 trường hợp thì con cái luôn xuất hiện vảy trắng ở F 3 .
Vậy có 2 ý chắc chắn đúng là (3) và (4).

Sơ đồ lai:
P: Cá chép không vảy (Aa) × Cá chép không vảy (Aa)
F1: 1 AA (không nở) : 2 Aa (cá chép không vảy) : 1 aa (cá chép có vảy)
Tần số alen A và a ở F1 lần lượt là:1/3 và 2/3
Kết quả ở F2 là: AA (không nở) : Aa (cá chép không vảy) : (cá chép có vảy).
Vậy, ở F2 thu được1/2 cá chép không vảy và1/2 cá chép có vảy.
Số lượng cá chép có vảy là :720/2 = 360
=> Đáp án: B

Đáp án D
-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX

Đáp án D
-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX
- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)
F1: 1 XAXa : 1 XAY (đỏ)
F2: 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1 XaY (cái trắng) →III sai
→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:
1
4
X
A
:
1
4
X
a
:
1
2
Y
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là:
3
4
X
A
:
1
4
X
a
→F3 cái trắng
1
4
x
1
2
=
1
8
=
12
,
5
%
→ I sai
F3 đực đỏ 3 4 x 1 4 + 1 4 + 1 4 x 1 4 = 43 , 75 % → IVđúng
→F3 cái đỏ: 3 4 x 1 2 = 3 8 = 37 , 5 % → II sai
Cá thể dị hợp 2 cặp lai phân tích → 1:1:1:1
=> 2 gen phân ly độc lập hoặc liên kết với tần số hoán vị 50%.
Chọn A