Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D
Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1
Cây hoa vàng: aa; aa1
P: AA × aa/a1 → 100%A-: 100 đỏ.
P: Aa× aa/a1 → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.

Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1
Cây hoa vàng: aa; aa1
P: AA × aa/a1 → 100%A- → 100 đỏ.
P: Aa× aa/a1 → A- : a- → 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A- : a- → 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A- : a- → 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.

Đáp án D
Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1
Cây hoa vàng: aa; aa1
P: AA × aa/a1 → 100%A-: 100 đỏ.
P: Aa× aa/a1 → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng
P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.

P: A1A3A4A4 x A2A3A4A4
G(P): (1 A1A3:2 A1A4:2 A3A4:1 A4A4) x (1 A2A3: 2 A2A4: 2 A3A4: 1 A4A4)
F1: 18 A1--- : 9 A2---: 8 A3---: 1 A4A4A4A4
( 18 hoa đỏ: 9 hoa vàng: 8 hoa hồng: 1 hoa trắng)
=> Chọn A

Đáp án : C
Xét phép lai : AaBb x Aabb
Đời con, kiểu hình cao, đỏ A-B- chiếm tỉ lệ : 0,75 x 0,5 = 0,375 = 37,5%

Đáp án : A
Phép lai AaBb ×Aabb cho con có kiểu hình thân cao hoa đỏ ( A- B- ) là :
AaBb ×Aabb = (Aa x Aa ) ( Bb x bb ) = ( 3 4 A- : 1 4 A- ) ( 1 2 Bb : 1 2 bb)
Xác suất sinh con có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ là
3 4 × 1 2 = 3 8 = 0,375 = 37,5 %

Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Xét từng tính trạng :
Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb
Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd
=> Cây P DHT 3 cặp gen
F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST
thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1 không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG: A lk d; a lk D
P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng
=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)
=> I đúng , II sai

Đáp án A
+ Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng (aabb --> ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ đều cho giao từ ab --> ở (P), cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb --> ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x Aabb
G:lAB:lAb:laB:lab lAb:lab
F1: 1 AABb: 2AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb
+ Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 có thành phần kiểu gen là: lAABb : 2AaBb
--> khi cho những cây thân cao, hoa đỏ ở F1, đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ:
Chọn B
Cây AAaaBbbb tự thụ
- AAaa cho giao tử là : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Như vậy, tỉ lệ kiểu hình aaaa bằng : 1/6x 1/6 = 1/36
=> Tỉ lệ kiểu hình là 35 : 1
- Bbbb cho giao tử là 1/2Bb : 1/2bb
Như vậy, tỉ lệ kiểu hình bbbb bằng : 1/2 x 1/2 = 1/4
=> Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1
Vậy tỉ lệ kiểu hình chung là (35 :1) x (3 :1) = 105 : 35 : 3 : 1