Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp H gồm 1 hiđrocacbon X và 1 anđehit Y; X, Y đều mạch hở và có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O. Nếu dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 107,82 g. Còn nếu dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 36,04g. Tính lượng H2 phản ứng tối đa với 0,3 mol H?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
Andehit no, đơn chức, mạch hở ⇒ Có dạng CnH2nO (Tương tự anken).
Nhận thấy nCO2 = nH2O ⇒ Y phải có dạng CmH2m ⇒ Loại C và D.
Ta có H trung bình = 0,4×2÷0,2 = 4
● Giả sử A đúng ⇒ hỗn hợp chứa C3H6 (a mol) và HCHO (b mol)
Ta có PT theo số mol hỗn hợp: a + b = 0,2 (1).
Ta có PT theo số mol CO2: 3a + b = 0,4 (2).
Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = b = 0,1 ⇒ Loại vì nX < nY.
⇒ Điều giả sử là sai

Chọn đáp án C
n C O 2 – n H 2 O = 2 n e s t e k h ô n g n o
⇒ neste không no = 0,1 mol
⇒ nX = 0,025 mol
⇒ %nX = 0,025 ÷ 0,125 × 100% = 20%

Đáp án B
n H 2 O = n X ⇒ 2 chất trong X đều có 2 nguyên tử C.
Lại có: C X ¯ = 1 , 1 0 , 3 = 3 , 67 mà 2 chất hơn kém nhau môt nguyên tử C.
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 4 nguyên tử C.
Gọi số mol của chất có 3 và 4 nguyên tử C trong 0,3mol X lần lượt là x, y (mol)
⇒ x + y = 0 , 3 3 x + 4 y = 1 , 1 ⇔ x = 0 , 1 y = 0 , 2
=> 2 chất có tỉ lệ số mol là 1:2
Ta xét 2 trường hợp:
+ TH1: Anđehit có 3 nguyên tử C ta thấy chỉ có C3H2O là thỏa mãn
=> anđehit là CH ≡ C-CHO
Khi đó hiđrocacbon là C4H2
=> hiđrocacbon là CH ≡ C-C ≡ CH
Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ C-C ≡ CAg
Ta lại có:
n C H ≡ C - C H O = 4 , 62 M C H ≡ C - C H O + 2 M C 4 H 2 = 0 , 03 ( m o l )
Vậy khối lượng kết tủa là:
m = m A g + m A g C ≡ C - C O O N H 4 + m A g C ≡ C - C ≡ A g C = 28 , 14 ( g )
TH2: Anđehit có 4 nguyên tử C trong phân tử
=> chỉ có C4H2O2 thỏa mãn
=>anđehit là OHC-C ≡ C-CHO. Khi đó hiđrocacbon là C3H2 (không có CTCT thảo mãn)
Chú ý:
+ Bài toán này tương tự bài trên nhưng phức tạp hơn và phải xét nhiều trường hợp hơn. Do đó khi làm tránh ngộ nhận và bỏ sót các trường hợp.
+ Bài toán này có thể mắc sai lầm khi ngộ nhận số mol của anđehit và hiđrocacbon là số mol trong 0,3 mol hỗn hợp X mà không để ý đến giá trị khối lượng của đề bài.

Đáp án B
Ta lại có X no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt cháy X ta thu được n H 2 O = n C O 2 .
=>Y là anken; Y có ít nhất 2 nguyên tử C trong phân tử.
Vì C ¯ M = 2 nên X có 1 hoặc 2 nguyên tử C trong phân tử.
Trường hợp 1: X là HCHO. Vì nX < nY => nY > 0,1
=>Y phải có ít hơn 4 nguyên tử => Y có 3 nguyên tử C
=>Để C ¯ M = 2 thì nX = nY (mâu thuẫn) =>không thỏa mãn.
Trường hợp 2: X là CH3CHO => Y là C2H4 (thỏa mãn)
Khi đó dễ thấy chỉ có đáp án B đúng.

Đáp án B
Hướng dẫn
Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6
=> ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=> x = 0,8 và y = 0,2
=> %mC3H4 = 74,77%
Chọn đáp án A
Đặt số mol CO2 và H2O tạo thành lần lượt là x,y.
Sản phẩm cháy + Ba(OH)2 dư: = 197 x − 44 x + 18 y = 107 , 82 g
Sản phẩm cháy + Ca(OH)2 dư: = 100 x – 44 x + 18 y = 36 , 04 g
⇒ x = 0 , 74 y = 0 , 3
Số nguyên tử C trung bình 0 , 74 0 , 3 = 2 , 47
⇒ X,Y có 2 và 3 nguyên tử C.
Đặt số mol của chất có 2 nguyên tử C là a, chất có 3 nguyên tử C là b
⇒ a + b = 0 , 3 2 a + 3 b = 0 , 74 ⇒ a = 0 , 16 b = 0 , 14
Đặt số nguyên tử H của chất có 2 nguyên tử C là H1, chất có 3 nguyên tử C là H2
⇒ 0,16 H1 + 0,14 H2 = 2.0,3 = 0,6
⇒ H1 = 2, H2 = 2 Þ Hiđrocabon là C2H2, anđehit C3H2O (CTCT: C H ≡ C − C H O )
n H 2 = 2 a + 3 b = 0 , 74 m o l ⇒ m H 2 = 1 , 48 g