Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA<MB<MC; MB=0,5(MA+MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

V + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O
· Quy đổi V thành: CHO : n CHO = 1 2 n Ag = 216 2 . 108 = 0 , 1 mol OH : → BTNT O n OH = 2 . 0 , 6 + 0 , 8 - 2 . 0 , 45 = 0 , 35 mol CH 2 : → BTNT C n CH 2 = 0 , 6 - 0 , 1 = 0 , 5 mol H : n H = 2 . 0 , 8 - 0 . 1 - 0 , 35 - 2 . 0 , 5 = 0 , 15 mol
· V chứa andehit => Andehit là CH3CHO
=> V gồm:
n RCOOH = 0 , 1 + 0 , 05 + 2 . 0 , 15 = 0 , 45 mol
=> Số C trung bình của axit
=> 3 axit là HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH.
· MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)].
=> A là CH3COOCH=CH2 (0,1 mol)
B là C2H5COOC2H5 (0,05 mol)
C là (HCOO)2C2H4 (0,15 mol)
⇒ % m B = 102 . 0 , 05 86 . 0 , 1 + 102 . 0 , 05 + 118 . 0 , 15 . 100 = 16 , 24 %
Gần nhất với giá trị 15,90%
=> Chọn đáp án A.

Đáp án A
Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.
Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:
ó Phản ứng đốt cháy: .
- Gọi số mol Na2CO3 là x mol → ∑ n C O O N a = 2 a m o l . Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01 có:
Phương trình: 4a+0,275.2= 3a+0,49.2- n H 2 O → n H 2 O = 0 , 42 - a ( m o l ) n C O 2 = 0 , 06 + a ( m o l )
→ Bảo toàn khối lượng: 49,1+0,275.32= 106a+44(0,06+a)+18(0,43-a) → a= 0,36.
- YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T ® có 0,32 mol muối Z'; còn lại 0,08 mol X' và Y'.
Đốt muối, có tương quan ∑ n C O 2 - ∑ n H 2 O = n Y ' + n Z ' → có 0,03 mol Y' và suy ra 0,05 mol X'
Biện luận 1: có phương trình: 0,05n'+0,03m'+0,32x'= ∑ n C =0,06+2a= 0,78 mol (*)
Với n', m', x' là các số nguyên và n ' ≥ 1 , m ' ≥ 3 , x ' = 2 . Tóm lại, ở đốt cháy muối xử lí có được: 0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2.
Biện luận 2: nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì m a n c o l ≥ 0 , 32 . 2 . 46 = 29 , 44 ≥ 25 , 7 g a m .
→ ancol tạo ra Z là CH3OH hay Z là (COOCH3)3. Giả sử X là HCOOR và Y là C 2 H 3 C O O R ' .
Ta có
Giải phương trình nghiệm nguyên có R = 43 (gốc C3H7-) và R'= 57 (gốc C4H9-).
Vậy hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là C2H3COOC4H9 (M=128).
Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có m E =25,7+49,1-0,72.40= 46 gam
→
Yêu cầu .
Cách 2: Suy luận như trên có nmuối = neste = 0,4 mol.
ó Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn:
- Tổng số mol các muối: x+y+z= 0,4 mol (1)
- Tổng số mol H2O va CO2: x+4y+z+2a= 0,49 mol (2)
- Tổng khối lượng muối T: 68x+94y+134z+14a= 49,1 mol (3)
- Số mol O2 cần để đốt là: 0,5x+3y+0,5z+1,5a= 0,275 mol (4)
Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0 → ∑ n a n c o l = 0 , 72 m o l
Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,19 mol CH2. Thấy: 0,19= 0,05.2+0,03.3 => có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC4H9 và 0,32 mol (COOCH3)2 => Yêu cầu như cách 1.
Cách 3: Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol.
Có nNaOH = x + y + 2z = nCOONa = nO trong muối. Lại có .
=> Bảo toàn O phản ứng đốt có
=> n C O 2 = 0 , 26 + z / 2 m o l v à n H 2 O = 0 , 23 - z / 2 . BTKL giải ra: z = 0,32 mol ® x + y = 0,08 mol.
→ ∑ n N a O H = 0 , 72 m o l = ∑ n a n c o l → M a n c o l = 35 , 7 → có 1 ancol là CH3OH.
=> Tiếp tục giải và biện luận tương tự cách

Đáp án A
X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.
Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:

Chọn A.
Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở → ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở.
→ cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở → Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.
Theo đó, nhỗn muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đôt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:
*Phản ứng đốt cháy:
Gọi số mol Na2CO3 là x mol → ∑ n C O O N a = 2 a mol. Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01 có:
Phương trình:
→ Bảo toàn khối lượng: 49,1 +0,275.32= 106a+44(0,06+a)+18(0,43-a) → a=0,36
*YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T → có 0,32 mol Y’ và suy ra 0,05 mol X’ (*)
-Biện luận 1: có phương trình:
Với n’, m’, x’ là các số nguyên và
Dấu “=” xảy ra ở (*) khi và chỉ khi n’ = 1; m’ = 3 và x’ = 2.
Tóm lại, ở đôt cháy muối xử lí có được: 0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2.
-Biện luận 2: nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì m a n c o l ≥ 0 , 32 . 2 . 46 = 29 , 44 < 25 , 7 g a m
=> ancol tạo Z là CH3OH hay Z là (COOCh3)3. Giả sử X là HCOOR và Y là C2H3COOR’.
Ta có
Giải phương trình nghiệm nguyên có R = 43 (gốc C3H7-) và R’ = 57 (gốc C4H9-).
Vậy hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là C 2 H 3 C O O C 4 H 9 ( M = 128 )
Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có m E = 25 , 7 + 49 , 1 - 0 , 72 . 40 = 46 g a m
=> Yêu cầu % m Y t r o n g E = 0 , 03 . 128 46 . 100 % ≈ 46 %
Cách 2: Suy luận như trên có n m u o i = n e s t e = 0 , 4 m o l
*Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn”
· Tổng số mol các muối: x + y + z = 0,4 mol (1)
· Tổng số mol H2O và CO2: x + 4y + z + 2a = 0,49mol (2)
· Tổng khối lương muối T: 68x + 94y + 134z + 14a = 49,1 gam (3)
· Số mol O2 cần để đốt là: 0,5x + 3y + 0,5z + 1,5a = 0,275 mol (4)
Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0 → ∑ n a n c o l = 0 , 72 m o l
Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,32 mol CH2. Thấy: 0,19= 0,05.2+0,03.3
=> có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC4H9 và 0,32 mol ( C O O C H 3 ) 2 → Yêu cầu như cách 1.
Cách 3: gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol.
Có n N a O H = x + y + 2 z = n C O O N a = n O t r o n g m u o i Lại có n O t r o n g N a 2 C O 3 = 3 ( x + y + z ) 2 m o l
→
Bảo toàn O phản ứng đốt có
có 1 anccol là CH3OH.
→ tiếp tục giải và biện luận tương tự cách 1.

Đáp án D
Số mol Oxi trong X:
n
O
2
=
0
,
15
Do
n
C
O
2
=
n
H
2
O
⇒
n
X
=
n
O
2
=
0
,
075
2 este là no, đơn chức.
Số nguyên tử C trung bình:
C
=
0
,
3
0
,
075
=
4
Do đó, 2 este sẽ có 3 và 5 C trong phân tử.
A có công thức là C3H6O2.
Các đồng phân este thỏa mãn
H C O O C 2 H 5 C H 3 C O O C H 3

Đáp án B
Vì este đơn chức nên n(este) = n(muối) = n(ancol) = 0,2 mol.
M(muối) = 18,34 : 0,2 = 91,7 → R(trung bình) = 8,7
→ có muối HCOOK và muối RCOOK (trong đó R > 8,7)
do vậy có ancol CH3OH, ancol trong Y là ancol no.
BTKL: m(este) + m(KOH) = m(muối) + m(ancol)
→ m(este) = 14,8 → M(este) = 74 => C3H6O2
Nên 2 este là: HCOOCH3 và CH3COOCH3 có tương ứng 2 muối HCOOK (x mol) và CH3COOK (y mol)
x + y = 0,2
84x + 98y = 18,34
Giải hệ: a = 0,09; b = 0,11.
→ a : b = 0,7
Đáp án A
- V + O2 à 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O
→ % m B = 102 . 0 , 05 86 . 0 , 1 + 102 . 0 , 05 + 118 . 0 , 15 . 100 % = 16 , 24 %
Gần nhất với giá trị 15,90%