Muối (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho tác dụng với trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0 – 5°C). Để điều chế được 14,05 gam (với hiệu suất 100%), lượng và cần dùng vừa đủ là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phương trình phản ứng:
C 6 H 5 N H 2 + N a N O 2 + 2 H C l → 0 − 5 ℃ C 6 H 5 N 2 + C l − + 2 H 2 O + N a C l 1
0,1 ← 0,1 ← 0,1
Theo (1) và giả thiết ta có:
n C 6 H 5 N H 2 = n N a N O 2 = n C 6 H 5 N 2 + C l − = 0 , 1 m o l .
Đáp án cần chọn là: C

Phương trình phản ứng:
C 6 H 5 N H 2 + N a N O 2 + 2 H C l → 0 − 5 ℃ C 6 H 5 N 2 + C l − + 2 H 2 O + N a C l 1
mol: 0,02 0,02 0,02
Theo (1) và giả thiết ta có:
n C 6 H 5 N H 2 = n N a N O 2 = n C 6 H 5 N 2 + C l − = 0 , 02 m o l . n C 6 H 5 N H 2
Hiệu suất 80% => thực tế cần dùng là
n N a N O 2 = n C 6 H 5 N 2 + C l − = 0 , 02. 100 80 = 0 , 025 m o l .
Đáp án cần chọn là: B

nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
nACl3 = nA = 0,015 : 3 . 2 = 0,01 (mol)
M(A) = 0,27/0,01 = 27 (g/mol)
=> A là Al
mAlCl3 = 0,01 . 133,5 = 1,335 (g)
Câu 6.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,01 0,015
\(\overline{M_A}=\dfrac{0,27}{0,01}=27đvC\)
\(\Rightarrow A\) là Al nhôm.
\(m_{AlCl_3}=0,01\cdot133,5=1,335g\)

Phương trình hóa học : Mg + 2HCl -> MgCl2 +H2
Số mol Mg là : 2,4/24 =0,1 (mol)
Số mol HCl là : 14,6/36,5 = 0,4(mol)
Ta có : nMg/ 1 < nHCl/2 => Mg đủ , HCl dư
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Số mol ban đầu : 0,1 0,4
Số mol đã phản ứng : 0,1 0,2 0,1 0,1
Số mol sau phản ứng : 0,1 0,2 0,1 0,1
Thể tích khí H2 sinh ra : 0,1 × 22,4 = 2,24 (lít)
Khối lượng MgCl2 : 0,1 x 95 = 9,5 (g)

nZn = m/M = 26/65 = 0,4 (mol)
pthh: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
........1mol...2mol........1 mol.......1 mol
.......0,4mol..x mol........y mol........z mol
a, Từ ptpu ta có: \(n_{H_2}=z=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, Từ ptpu ta có: \(n_{ZnCl_2}=y=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
=>\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,4.\left(65+35,5.2\right)=0,4.136=54,4\left(g\right)\)
c, \(m_{H_2}=n.M=0,4.2=0,8\left(g\right)\)
Từ ptpu ta có: \(n_{HCl}=x=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)
=>\(m_{HCl}=n.M=0,8.\left(1+35,5\right)=29,2\left(g\right)\)
Lại có: mchất tham gia = mZn + mHCl = 26+29,2 =55,2(g)
msản phẩm = mH2 + mZnCl2 = 0,8 + 54,4 = 55,2 (g)
=>\(\dfrac{m_{chatthamgia}}{m_{sanpham}}=\dfrac{55,2}{55,2}=1\)

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
-Trả lời:
500ml dd = 0.5 l dd
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)
Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol
mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)
VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
-Trả lời:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)
Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)
mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)
VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)

\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)

nFe=5,6/56=0,1 mol
a)Fe + HCL->FeCl2 +H2
b)theo phương trình:=>nFeCl2=nFe=0,1 mol=>mFecl2=127.0,1=12,7 g
c)nH2=nFe=0,1 mol =>Vh2= 22,4.0,1=2,24 l
d)V không thay đổi: Mg + hcl->mgcl2 +h2
a) Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}= \frac{5,6}{56}= 0,1\) mol
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 +...... H2
..0, 1 mol--------> 0,1 mol--> 0,1 mol
mFeCl2 = 0,1 . 127 = 12,7 (g)
c) VH2 đktc = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
d) \(n_{Mg}= \frac{5,6}{24}= 0,23\) mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,23 mol--------------------> 0,23 mol
VH2 đktc = 0,23 . 22,4 = 5,152 (lít)
mk ko chắc câu c nha
Đáp án C