X là một este no, hai chức ; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit đều được tạo từ glyxin và valin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 54,35 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 7,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 2,3375 mol O2, thu được 34,45 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa H2O và CO2 là 0,125 mol. Biết tổng số mol của Y và Z gấp 2 lần số mol X; Y và Z hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tham khảo cách làm bài này nhé bạn :
Hai ancol là C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2
Trong E có x mol X và y mol Y
TN2x + y = 0,16
2x + 3y = 0,42 à x = 0,06 và y = 0,1
TN1 có 0,6b mol X và b mol Y và c mol H2O
Bảo toàn O : 0,6b.4 + 6b + 0,5.2 = 0,45.2 + c à 8,4b –c = – 0,1
Bảo toàn pi : c + 0,6b.2 + b.6 = 0,45 + 0,6b + b à 5,6b + c = 0,45
à b = 0,025 và c = 0,31 à nE = 0,04 à nO (E) = 0,21
m1 (E) = 0,45.12 + 0,31.2 + 0,21.16 = 9,38 à m2 (E) = 9,38.4 = 37,52
TN2 m muối = 37,52 + 0,42.40 – 0,06.76 – 0,1.92 = 40,56
Gọi công thức muối no là R1COONa và muối không no là R2COONa
m muối = 0,12 (R1 + 67) + 0,3(R2 + 67) = 40,56
0,12R1 + 0,3R2 = 12,42
Nghiệm phù hợp là R2 = 27 và R1 = 36 (là trung bình cộng của 29 và 43)
Giá trị a = 0,12 (36 + 67) = 12,36

Chọn đáp án C
Phân tích: X là este 2 chức → πC=O = 2; X mạch hở nên số vòng = 0;
ancol no, 2 chức; axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức → X được tạo từ 2 gốc axit
||→ πC=C = 2. Theo đó, ∑πtrong X = 2 + 0 + 2 = 4.
||→ CTTQ của X có dạng CnH2n + 2 – 2 × 4O4 ⇄ CnH2n – 6O4 → Chọn C. ♣.
♦ Cách 2: đi từ công thức cụ thể: (CH2=CHCOOCH2)2: etilengicol điacrylat
⇄ C8H10O4 ⇄ C8H2 × 8 – 6O4 → tổng quát lên là CnH2n – 6O4.

Chọn đáp án B
T mạch hở → vòng = 0; chứa một chức este và
được tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức
→ πC=O = 1 và πC=C = 0 → ∑π = 1. Thêm chú ý ancol 2 chức nên số O của T là 3.
||→ công thức của T là CnH2n + 2 – 2 × 1O3 ⇄ CnH2nO3

Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y= 0,42
=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án A
Xử lý T
→ a = 0 , 45 → B T : O n C ( m u o i ) = 1 , 95 → n C ( M ) = 2 , 25 → N - = 2 , 25 → Y 2 : 0 , 15 Z 3 : 0 , 05 → X e p h i n h % Z = % G V a l 2 = 25 , 11 %