Hai chất đồng phân X, Y (X được lấy từ nguồn thiên nhiên) có chứa 40,45%C; 7,86%H; 15,73% N và còn lại là O. Tỷ khối hơi của mỗi chất so với không khí đều là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, X cho muối C3H6O2NNa, còn Y cho muối C2H4O2NNa. Nhận định nào dưới đây là không đúng ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án : C
M = 89
%mC : %mH : %mN : %mO = 40,45 : 7,86 : 15,73 : 35,96
=> .nC : nH : nN : nO = 3 : 7 : 1 : 2
=> 2 chất là C3H7O2N ( M = 89)
A + NaOH -> muối C3H6O2NNa => A là H2NC2H4COOH
B + NaOH -> C2H4O2NNa => B là H2NCH2COOCH3
=> ở điều kiện thường thì A là chất rắn vì là axit amin

Đáp án C
X là amino axit thiên nhiên => α => Loại A và D.
nC : nH : nN
=

Đáp án A
X có dạng CxHyOzNt
x : y : z : t = 32 12 : 6 , 67 1 : 42 , 66 16 : 18 , 67 14 = 2,67 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1
→ X có CTĐGN là (C2H5O2N)n.
Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (Glyxin).
• Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (Alanin), Z là C5H9O4N (Axit glutamic)
• Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala → P là Gly-Glu-Ala

Đáp án B
Y là CH2=CHCOOH3NCH(CH3)COOCH3 và Z là C2H5NH3OOCCH2COOH3NCH3.
⇒ G gồm CH2=CHCOONa (0,2 mol), H2NCH(CH3)COONa (0,2 mol) và CH2(COONa)2 (0,1 mol).
||⇒ mmuối có PTK nhỏ nhất = mCH2=CHCOONa = 18,8 gam
Đáp án C
Công thức đơn giản nhất là (C3H7NO2)n → M = 89 → n = 1
Khi phản ứng với NaOH, X cho muối C3H6O2NNa → X có cấu tạo CH3CH(NH2)COOH (Alanin) hoặc (NH2)CH2-CHCOOH ( loại do X có nguồn gốc thiên nhiên)
Khi phản ứng với NaOH Y cho muối C2H4O2NNa → Y có cấu tạo CH2(NH2)COOCH3 ( metyl amino axetat)
X là amino axit là chất rắn ở nhiệt độ thường . Đáp án C.