Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều mạch hở, cấu tạo từ các aminoaxit no chứa 1 nhóm – , 1 nhóm –COOH. Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án D.
Bảo toàn nguyên tố Natri:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,45 mol.
Đặt nX = x; nY = y; nZ = z.
mE = 31,17g = 260x + 203y + 302z.
nNaOH = 4x + 3y + 4z = 0,45 mol.
nO2 = 10,5x + 8,25y + 15z = 1,3725.
Giải hệ có:
x = 0,05 mol.
y = 0,03 mol.
z = 0,04 mol.
⇒ %mX = 260 × 0,05 ÷ 31,17 × 100% = 41,7%.

Chọn đáp án D
Bảo toàn nguyên tố Natri: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,45 mol. Đặt nX = x; nY = y; nZ = z.
mE = 31,17g = 260x + 203y + 302z; nNaOH = 4x + 3y + 4z = 0,45 mol; nO2 = 10,5x + 8,25y + 15z = 1,3725.
Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,04 mol ⇒ %mX = 260 × 0,05 ÷ 31,17 × 100% = 41,7%.

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Bảo toàn nguyên tố Natri:
nC2H3NO = nC2H4NO2Na = 2nNa2CO3 = 0,44 mol. Lại có:
nO2 = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2 ⇒ nCH2 = 0,11 mol.
⇒ nH2O = 28,42 - 0,44 × 57 - 0,11 × 14) ÷ 18 = 0,1 mol.
→ X là Gly2 || số mắt xích trung bình = 4,4.
Lại có hexapeptit chứa ít nhất 12C ⇒ Z là pentapeptit.
→ Z là Gly4Ala ⇒ Y phải chứa Val ⇒ Y là GlyVal.
Đặt nX = x; nY = y; nZ = z ⇒ nC2H3NO = 2x + 2y + 5z = 0,44.
nH2O = x + y + z = 0,1 mol; nCH2 = 3y + z = 0,11 mol.
||⇒ Giải hệ có: x = y = 0,01 mol; z = 0,08 mol.
%mX = 0,01 × 132 ÷ 28,42 × 100% = 4,64%
→ Đáp án A

- Ta thấy: Gly có 2C, Ala có 3C, Val có 5C
+ X có CTPT C 4 H 8 O 3 N 2 nên là Gly-Gly.
+ Y có 7C nên chỉ có thể là Gly-Val hoặc Gly-Gly-Ala → Y có tối đa có 3 mắt xích
- Do X, Y, Z được tạo nên từ a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên quy đổi thành: C O N H , C H 2 , H 2 O (số mol H 2 O bằng tổng mol peptit)
- Bảo toàn Na → n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 44 m o l
Sơ đồ:
+) Bảo toàn O
→ n C O N H + n H 2 O 1 + n N a O H = n H 2 O 2 + n N a 2 C O 3 3 + 2 n C O 2 + n H 2 O 3
→ 0,44 + y + 0,44 = y + 3.0,22 + 2(x + 0,22) + (x + 0,44) → x = 0,55
+) m E = m C O N H + m C H 2 + m H 2 O → 28 , 42 = 0 , 44.43 + 14.0 , 55 + 18. y → y = 0 , 1
→ n E = n H 2 O = 0 , 1 m o l
- Số mắt a.a xích trung bình = nN : nE = 0,44 : 0,1 = 4,4
- Biện luận tìm các peptit:
+ X là đipeptit, Y có tối đa 3 mắt xích → Z có từ 5 mắt xích trở lên
+ Mặt khác Z có 11C → Z chỉ có thể là G l y 4 A l a
+ X, Z không chứa Val → Y chứa Val → Y là Gly-Val
- Giả sử E chứa: G l y 2 a m o l ; G l y − V a l b m o l ; G l y 4 A l a c m o l
Ta lập hệ: m E = 132 a + 174 b + 317 c = 28 , 42 n E = a + b + c = 0 , 1 n NaOH = 2 a + 2 b + 5 c = 0 , 44 → a = 0 , 01 b = 0 , 01 c = 0 , 08
→ % m X = 4 , 6 4%
Đáp án cần chọn là: A

E → C O N H : a C H 2 : b H 2 O : c → ( 1 ) N a O H C O O N a : a N H 2 : a C H 2 : b → ( 2 ) 1 , 155 m o l , t o N a 2 C O 3 + . . . a = n C O N H / E = 2 . n N a 2 C O 3 = 0 , 44 m E = 43 a + 14 b + 18 c = 28 , 42 B T e ( 2 ) : 3 a + 6 b = 1 , 155 . 4 ⇒ a = 0 , 44 b = 0 , 55 c = 0 , 1 M C O N H / E = 0 , 44 0 , 1 = 4 , 4 . ⇒ Z p h ả i c h ứ a 4 n h ó m C O N H v ì X c h ứ a 2 n h ó m C O N H Y c h ứ a 3 n h ó m C O N H X : C 4 H 8 O 3 N 2 Z : C 4 H 8 O 3 N 2 Y : C 7 H x O y N z ⇒ 4 = 2 + 2 11 = 2 . 4 + 3 7 = 2 + 5 = 2 . 2 + 3 ⇒ X l à G l y 2 ( g m o l ) Z l à G l y 4 A l a ( h m o l ) Y l à G l y V a l ( k m o l ) h o ặ c G l y 2 A l a n C O N H = 2 g + 5 h + 2 k = 0 , 44 n E = g + h + k = 0 , 1 m E = 132 g + 317 h + 174 k = 28 , 42 ⇒ g = 0 , 01 h = 0 , 08 z = 0 , 01 ⇒ % X = 0 , 01 . 132 28 , 42 = 4 , 64 %

Chọn đáp án C
Quy E về C2H3NO, CH2, H2O.
Bảo toàn nguyên tố Natri:
nC2H3NO = nC2H4NO2Na = 2nNa2CO3 = 0,44 mol.
Lại có:
nO2 = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2
⇒ nCH2 = 0,11 mol.
⇒ nH2O = (28,42 - 0,44 × 57 - 0,11 × 14) ÷ 18 = 0,1 mol.
Dễ thấy X là Gly2
số mắt xích trung bình = 4,4.
Lại có hexapeptit chứa ít nhất 12C
⇒ Z là pentapeptit.
● Dễ thấy Z là Gly4Ala
⇒ Y phải chứa Val
⇒ Y là GlyVal.
Đặt nX = x; nY = y; nZ = z
⇒ nC2H3NO = 2x + 2y + 5z = 0,44.
nH2O = x + y + z = 0,1 mol;
nCH2 = 3y + z = 0,11 mol.
Giải hệ có: x = y = 0,01 mol;
z = 0,08 mol.
► %mX = 0,01 × 132 ÷ 28,42 × 100% = 4,64%
Chọn đáp án B
E phản ứng vừa đủ 1,1 mol NaOH ||→ có 0,55 mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .
Để ý phương trình thủy phân: E 2 + 2NaOH → muối + H 2 O .
NaCl, NaOH, H 2 O đều không cần O 2 để đốt nên đốt muối hay đốt E 2 đều cần cùng 5,55 mol O 2 .
||→ bảo toàn O → đốt E 2 cho n C O 2 = n H 2 O = (0,55 × 3 + 5,55 × 2) ÷ 3 = 4,25 mol → n = 85/22.
Có 1,1 mol muối hữu cơ dạng C n H 2 n N O 2 N a → m m u ố i h ữ u c ơ = 1,1 × (14n + 46 + 23) = 135,4 gam.
||→ m = 135,4 + 0,2 × 58,5 = 147,1 gam (tránh quên muối vô cơ NaCl)