Hai peptit mạch hở X và Y đều có thành phần chứa cả hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin; tổng số liên kết peptit trong phân tử X và Y bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y (với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) cần vừa đủ 5,04 lít khí (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm ) vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 11,33 gam và có 896 mL khí (đktc) bay ra. Phân tử khối của Y là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit, este – xử lí tinh tế giải đốt cháy kết hợp thủy phân
36 gam E + 0,44 mol NaOH → 45,34 gam muối + 7,36 gam ancol + ? H 2 O .
⇒ BTKL có m H 2 O = 0,9 gam ⇒ n H 2 O = 0,05 mol = n Y , Z .
Giải hệ 45,34 gam muối gồm x mol Gly–Na + y mol Val–Na + 0,1 mol Ala–Na
lại biết x + y + 0,1 = 0,44 mol ⇒ giải x = 0,31 mol và y = 0,03 mol.
☆ Biến đổi: E + 0,39 mol H 2 O → 0,31 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val + 7,36 gam ancol.
đốt E cho 1,38 mol H 2 O ||⇒ bảo toàn H có n H t r o n g a n c o l = 0,96 mol.
nhìn 7,36 gam ancol dạng C H 2 m O C – 1 ⇒ n a n c o l = (7,36 – 0,48 × 14) ÷ (16 – 12) = 0,16 mol.
⇒ M a n c o l = 7,36 ÷ 0,16 = 46 cho biết có 0,16 mol ancol là C 2 H 6 O H .
chỉ có 0,31 mol Gly > 0,16 mol ⇒ este chỉ có thể là H 2 N C H 2 C O O C 2 H 5 .
⇒ thủy phân 0,05 mol (Y, Z) → 0,15 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val
⇒ s ố m ắ t x í c h T B = 0,28 ÷ 0,05 = 5,6 → có 0,02 mol pentapeptit Y 5 và 0,03 mol hexapeptit Z 6 .
⇒ có 0,02 mol Y 5 dạng G l y a A l a 5 – a và 0,03 mol Z 6 dạng G l y b A l a 5 - b V a l 1 .
⇒ ∑ n G l y = 0,02a + 0,03b = 0,15 mol ⇔ 2a + 3b = 15 ⇒ a = 3, b = 3
⇒ có 0,02 mol Y 5 là G l y 3 A l a 2 ⇒ % m Y t r o n g E = 0,02 × 331 ÷ 36 ≈ 18,39% → Chọn A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O ⇒ n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,44 mol.
Muối gồm C 2 H 4 N O 2 N a , C H 2 ⇒ n C H 2 /muối = (45,34 – 0,44 × 97)/14 = 0,19 mol.
Đặt n C H 2 /E = x mol; n H 2 O /E = y mol ⇒ m E = 0,44 × 57 + 14x + 18y = 36 gam.
n H 2 O = 1,5 × 0,44 + x + y = 1,38. Giải hệ có: x = 0,51 mol; y = 0,21 mol.
Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 36 + 0,44 × 40 – 7,36 – 45,34 = 0,9 gam.
⇒ n p e p t i t = n H 2 O = 0,9 ÷ 18 = 0,05 mol ⇒ n e s t e = 0,21 – 0,05 = 0,16 mol.
n C H 2 /muối = n A l a + 3 n V a l ⇒ n V a l = (0,19 – 0,1) ÷ 3 = 0,03 mol ⇒ n G l y = 0,31 mol.
Do n e s t e > n A l a , n V a l ⇒ este là este của Gly ⇒ còn 0,31 – 0,16 = 0,15 mol Gly cho peptit.
số mắt xích trung bình = (0,44 – 0,16) ÷ 0,05 = 5,6 ⇒ Y là pentapeptit và Z là hexapeptit.
Đặt n Y = a mol; n Z = b mol ⇒ n p e p t i t = 0,05 mol = a + b; n m ắ t x í c h = 5a + 6b = 0,44 – 0,16.
Giải hệ có: a = 0,02 mol; b = 0,03 mol ⇒ hexapeptit chứa 1 Val.
n A l a = 0,1 = 0,02 × 5 = 0,02 × 2 + 0,03 × 2. Mà Y, Z chứa ít nhất 2 loại gốc.
⇒ Y và Z đều chứa 2 gốc Ala ⇒ Y là G l y 3 A l a 2 và Z là G l y 3 A l a 2 V a l

Chọn đáp án A.
Quy đổi E
E + N a O H → B T K L m H 2 O = 0 , 9 g
⇒ n H 2 O = 0 , 05 m o l
Số mắt xích trung bình của Y, Z là 5,6 mà MY < MZ, Z hơn Y một nguyên tử N
=> Y là pentapeptit, Z là hexapeptit
Muối thu được gồm:
Do n a n c o l = 0 , 16 m o l
⇒ X là H2NCH2COOC2H5: 0,16 mol
n Z = 0 , 03 m o l = n V a l ⇒ Z có 1 gốc Val trong phân tử.
⇒ Y là (Gly)3(Ala)2: 0,02 mol

Đáp án A
BTKL: m H 2 O = m E + m N a O H - m m u ố i - m a n c o l
→ m H 2 O = 36 + 0,44.40 - 45,34 - 7,36 = 0,9 gam
→ n H 2 O = 0 , 05 m o l
=> neste = nancol = 7,36:46 = 0,16 mol. Ta thấy chỉ có nGly-Na > neste nên este là este của Gly (Gly-C2H5)
nN(peptit) = 0,44 – 0,16 = 0,28 mol
=> Y là pentapeptit (c mol), Z là hexapeptit (d mol)
Mà d = nVal-Na => Y không chứa Val; Z chứa 1Val
=> 2n + 3m = 15 => n = 3; m = 3;

Đáp án A
=> neste = nancol = 7,36:46 = 0,16 mol. Ta thấy chỉ có nGly-Na > neste nên este là este của Gly (Gly-C2H5)
nN(peptit) = 0,44 – 0,16 = 0,28 mol
=> Y là pentapeptit (c mol), Z là hexapeptit (d mol)

Số mắt xích trung bình của Y, Z là
mà MY < MZ, Z hơn Y một nguyên tử N
=> Y là pentapeptit, Z là hexapeptit
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
đốt X, Y cần 0,225 mol O 2 → t 0 11,33 gam C O 2 + H 2 O + 0,04 mol N 2 .
⇒ quy về đốt 0,04 mol đipeptit E 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 cần 0,225 mol O 2 .
bảo toàn O có n C O 2 = n H 2 O = (0,04 × 3 + 0,225 × 2) ÷ 3 = 0,19 mol.
⇒ đốt đipeptit cho ∑( m C O 2 + m H 2 O ) = 0,19 × (44 + 18) = 11,78 gam.
⇒ chênh lệch: (11,78 – 11,33) = 0,45 gam là do lượng H 2 O thêm để biến đổi peptit.
⇒ ∑ n X , Y = 0,04 – 0,45 ÷ 18 = 0,015 mol ⇒ có 0,005 mol X n và 0,01 mol Y m .
với n, m nguyên dương và (n – 1) + (m – 1) = 8 ⇔ n + m = 10
và n đ i p e p t i t = (0,005n + 0,01m) ÷ 2 = 0,04 ⇒ n + 2m = 16 ⇒ giải n = 4; m = 6.
⇒ có 0,005 mol X 4 dạng G l y a A l a 4 - a || 0,01 mol Y6 dạng G l y b A l a 6 - b
(điều kiện a, b nguyên: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 5 để X, Y được tạo từ cả 2 amino axit).
Lại có ở trên ∑ n C O 2 = 0,19 mol ⇒ giải n G l y = 0,05 mol và n A l a = 0,03 mol.
⇒ 0,005a + 0,01b = 0,05 ⇔ a + 2b = 10 ứng với nghiệm nguyên a = 2, b = 4.
Vậy peptit Y là G l y 4 A l a 2 ⇒ phân tử khối của Y là 388. Chọn đáp án C. ♣.!
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.!
Quy hỗn hợp peptit về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
Bảo toàn nguyên tố nitơ: n C 2 H 3 N O = 2 n N 2 = 2 × 0,04 = 0,08 mol.
n O 2 đốt = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 ⇒ n C H 2 = (0,225 – 2,25 × 0,08) ÷ 1,5 = 0,03 mol.
⇒ n A l a = n C H 2 = 0,03 mol ⇒ n G l y = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol.
Bảo toàn nguyên tố cacbon: n C O 2 = 0,08 × 2 + 0,03 = 0,19 mol.
m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O sp cháy ⇒ n H 2 O sp cháy = (11,33 – 0,19 × 44) ÷ 18 = 0,165 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố hiđro có n H 2 O quy đổi = (0,165 × 2 – 0,08 × 3 – 0,03 × 2) ÷ 2 = 0,015 mol.
⇒ n X + n Y = 0,015 mol mà n X : n Y = 1 : 2 ⇒ có: n X = 0,005 mol và n Y = 0,01 mol.