Ở một loài động vật, alen A quy định thân màu xám, alen a quy đinh thân màu đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh ngắn. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST. Các gen trội lặn hoàn toàn. Một cá thể có kiểu hình thân xám,cánh dài dị hợp về 2 cặp gen nói trên thì có mấy kiểu gen quy định
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án C
P : 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa
Giả sử ngẫu phối bình thường
F1 : 0,5626AA : 0,375Aa : 0,0625aa
Do thân trắng không giao phối với thân
trắng ( 0,1aa x 0,1aa )
ð F1 không xuất hiện tỉ lệ 0,01 aa
ð F1 : 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0525aa
Chia lại tỉ lệ
F1 : 0,75AA : 0,5Aa : 0,07aa

Đáp án B.
Vì F1 có tỉ lệ 3 thân xám : 1 thân đen, nên các con đực thân đen (P) phải có kiểu gen khác nhau.
Ta đặt: ( x A A : y A a ) x a a → 0 , 75 A a : 0 , 25 a a ® Tỉ lệ giao tử đực là 0,75A : 0,25a ® Tỉ lệ x : y = 1 : 1.
(1) Sai. Ở (P), tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp trên tổng số con đực chiếm 50%.
(2) Sai. Đây là gen trên nhiễm sắc thể thường, nên ở F1 các con thân đen có cả đực và cái.
(3) Đúng.
® Ở F2, số con thân xám chiếm tỉ lệ
39
64
≈
61
%
(4) Đúng. Vì đã cân bằng di truyền nên F3 giống hệt F2.
Số con thân đen ở F3 chiếm tỉ lệ
25
64
≈
39
%

Vì F1 có tỉ lệ 3 thân xám : 1 thân đen, nên các con đực thân đen (P) phải có kiểu gen khác nhau.
Ta đặt:
® Tỉ lệ giao tử đực là 0,75A : 0,25a ® Tỉ lệ x : y = 1 : 1.
(1) Sai. Ở (P), tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp trên tổng số con đực chiếm 50%.
(2) Sai. Đây là gen trên nhiễm sắc thể thường, nên ở F1 các con thân đen có cả đực và cái.
(3) Đúng.
® Ở F2, số con thân xám chiếm tỉ lệ 39 64 = 61 % .
(4) Đúng. Vì đã cân bằng di truyền nên F3 giống hệt F2.
Số con thân đen ở F3 chiếm tỉ lệ 25 64 = 39 % .
Đáp án B

* 2 cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST -> Các gen DTLK vs nhau
1. Cho cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp alen nói trên lai phân tích, kết quả F1 như thế nào?
- Cá thể dị hợp 2 cặp gen trên sẽ có KG \(\dfrac{AB}{ab}\) hoặc \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Cho lai phân tích :
TH1 : cá thể có KG \(\dfrac{AB}{ab}\) lai phân tích :
Sđlai :
P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\dfrac{AB}{ }\) ; \(\dfrac{ab}{ }\) \(\dfrac{ab}{ }\)
F1 : \(1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\) (1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng)
TH2 : cá thể có KG \(\dfrac{Ab}{aB}\) lai phân tích :
Sđlai :
P : \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\dfrac{Ab}{ }\) ; \(\dfrac{aB}{ }\) \(\dfrac{ab}{ }\)
F1 : \(1\dfrac{Ab}{ab}:1\dfrac{aB}{ab}\) (1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ)
2. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% cây thân cao, hoa màu đỏ : 25% cây thân cao, hoa màu trắng : 25% cây thân thấp, hoa màu đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là gì?
- Ta có : \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{50\%+25\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG Aa (1)
\(\dfrac{đỏ}{trắng}=\dfrac{50\%+25\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG Bb (2)
Mak tỉ lệ bài cho lak 1 : 2 : 1
-> P phải có KG dị hợp đều x chéo hoặc chéo x chéo
Vâỵ KG đời P phải là : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
hoặc : \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Sđlai để chứng minh (bn tự vt nha)

A : xám > a : đen
Cái thân đen có KG aa cho giao tử a mà F1 có 25% aa
=> Con đực cho giao tử a =

Xét tính trạng màu sắc thân ở đời con:
Xám và đen phân bố đồng đều ở cả con đực và con cái (đực xám = cái xám=72, đực đen = cái đen = 24)
→ Tính trạng do gen trên NST thường quy định, quy ước A, a. Tỉ lệ Xám : đen = 3 : 1 → Phép lai P: Aa x Aa
Xét tính trạng màu mắt ở đời con:
Toàn bộ con cái có mắt, con đực có 1/2 mắt đỏ và 1/2 mắt trắng → Tính trạng màu mắt phân bố không đều ở 2 giới → Tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X quy định, quy ước B, b. Tỉ lệ Đỏ : trắng = 3 : 1 → Phép lai P: XBXb x XBY.
Vậy, phép lai P: AaXBXb x AaXBY

Đáp án B
Dạng bài này nên tách riêng ra từng phép lai để giải
XDXd x XDY là 1/4XDXD : 1/4XDY : 1/4XDXd : 1/4XdY
Tức là có 3/4 mắt đỏ.
Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5% mà trong phép lai XDXd x XDY cho ra ¾ mắt đỏ vậy suy ra tỉ lệ thân xám, cánh dài chiếm: 52,5% : ¾ = 0,7
Áp dụng hệ thức Decatto, ta có tỉ lệ ab/ab = 70 – 50 = 20%
Ruồi thân đen cánh dài chiếm: 25% – 20% = 5%
Ruồi đực mắt trắng chiếm 1/4 vậy ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là: 5%x1/4 = 1,25%