Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu dược 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án B
35,34 gam X + 1,595 mol O2 → ? CO2 + 22,14 gam H2O.
Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 1,46 > nH2O ⇒ có chứa este ≥ 2 chức.
Do Y gồm các axit mạch không phân nhánh ⇒ chứa tối đa 2 chức.
Lại có Z chỉ chứa tối đa 2 chức ⇒ este mạch hở chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ X gồm hỗn hợp các este no, mạch hở, đơn chức hoặc 2 chức.
Bảo toàn nguyên tố oxi: nO/X = 1,46 × 2 + 1,23 – 1,595 × 2 = 0,96 mol → nCOO = 0,48 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = neste 2 chức = 0,23 mol → neste đơn chức = 0,48 – 0,23 × 2 = 0,02 mol.
Z gồm 2 ancol có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2n+2O = x; nCnH2n+2O2 = y → 0,48 ÷ 2 < x + y < 0,48 → 0,24 < x + y < 0,48
Lại có: mZ = (x + y).(14n + 2) + 16x + 32y = 17,88 → (x + y).(14n + 2) = 10,2
→ 14n + 2 = 10,2 ÷ (x + y) ⇒ 10,2 ÷ 0,48 < 14n = 2 < 10,2 ÷ 0,24
⇒ 1,375 < n < 2,9 ⇒ 2 ancol là C2H6O và C2H6O2.
→ x + 2y = 0,48; 46x + 62y = 17,88 ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,14 mol.
Quy Y về HCOONa, (COONa)2, C2 với số mol là a, b và c.
Bảo toàn khối lượng: mY = 35,34 + 0,48 × 40 – 17,88 = 36,66 = 68a + 134b + 14c
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: a + 2b + c + 0,2 × 2 + 0,14 × 2 = 1,46
nCOO = a + 2b = 0,48. Giải hệ có: a = c = 0,3 mol; b = 0,09 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOONa ⇒ 2 muối là CH3COONa và (COONa)2.
⇒ este đơn chức là CH3COOC2H5 ⇒ %meste đơn chức = 0,02 × 88 ÷ 35,34 × 100% = 4,98%.

Chọn đáp án B
35,34 gam X + 1,595 mol O2 → ? CO2 + 22,14 gam H2O.
Bảo toàn khối lượng có:
nCO2 = 1,46 > nH2O
⇒ có chứa este ≥ 2 chức.
Do Y gồm các axit mạch không phân nhánh
⇒ chứa tối đa 2 chức.
Lại có Z chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ este mạch hở chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ X gồm hỗn hợp các este no, mạch hở, đơn chức hoặc 2 chức.
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO/X = 1,46 × 2 + 1,23 – 1,595 × 2 = 0,96 mol
→ nCOO = 0,48 mol.
Ta có:
nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng:
nCO2 – nH2O = neste 2 chức = 0,23 mol
→ neste đơn chức = 0,48 – 0,23 × 2 = 0,02 mol.
Z gồm 2 ancol có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2n+2O = x; nCnH2n+2O2 = y
→ 0,48 ÷ 2 < x + y < 0,48
→ 0,24 < x + y < 0,48
Lại có:
mZ = (x + y).(14n + 2) + 16x + 32y = 17,88
→ (x + y).(14n + 2) = 10,2
→ 14n + 2 = 10,2 ÷ (x + y)
⇒ 10,2 ÷ 0,48 < 14n = 2 < 10,2 ÷ 0,24
⇒ 1,375 < n < 2,9
⇒ 2 ancol là C2H6O và C2H6O2.
→ x + 2y = 0,48; 46x + 62y = 17,88
⇒ x = 0,2 mol; y = 0,14 mol.
Quy Y về HCOONa, (COONa)2, C2 với số mol là a, b và c.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 35,34 + 0,48 × 40 – 17,88
= 36,66 = 68a + 134b + 14c
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
a + 2b + c + 0,2 × 2 + 0,14 × 2 = 1,46
nCOO = a + 2b = 0,48.
Giải hệ có: a = c = 0,3 mol; b = 0,09 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOONa
⇒ 2 muối là CH3COONa và (COONa)2.
⇒ este đơn chức là CH3COOC2H5
⇒ %meste đơn chức = 0,02 × 88 ÷ 35,34 × 100% = 4,98%.

Đáp án C
Bảo toàn khối lượng => nCO2 = 1,46
Bảo toàn O => nO(X) = 0,96
=> nNaOH = 0,48
Ancol là R(OH)n (0,48/n mol)
=> R + 17n = 17,88n/0,48 => R = 20,25n
Do 1 < n < 2 nên 20,25 < R < 40,5
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.
n este 2 chức = nCO2 - nH2O = 0,23nNaOH = nEste đơn + 2nEste đôi
=> neste đơn chức = nNaOH - 0,23 . 2 = 0,02
nEste đôi = nA(COOC2H5) + n(BCOO)2C2H4
=> nA(COOH)2 = nA(COOC2H5) = 0,23 - 0,14 = 0,09
nNaOH = 2nA(COOH)2 + nBCOOH
=> nBCOOH = nNaOH - 0,09.2 = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 0,3(B + 67) + 0,09(A + 134) = 36,66
=> 10B + 3A= 150
=> A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất.
Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
- C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
- CH3COOH (0,3 mol) và HOOC-COOH (0,09 mol)
Vậy các este trong X là:
C2H5-OOC-COO-C2H5: 0,09
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,14
CH3-COO-C2H5: 0,02 => %CH3COOC2H5 = 4,98%

Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn

Chọn đáp án D.
Đặt
Khi đốt cháy T. Đặt
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T. x + 0,295.2 = 2y +0,32 (1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
11,28 + 40x = 12,08 + (12y + 0,32.2 + 16x) (2)
Từ (1) và (2) => x=0,17 mol; y=0,22 mol
Ta có:
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
=> (A+67).0,03 + (B+67).0,14 =12,08 => 3A + 14B =69
Mà M X = M Y + 2 X là C5H10O2, Y là C5H8O2.

Chọn đáp án D.
Đặt n N a O H = x ( m o l )
→ n O a n c o l = x m o l
Khi đốt cháy T.Đặt n C O 2 = y m o l
n H 2 O = 5 , 76 18 = 0 , 32 m o l
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T
(1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
(2)
Từ (1) và (2)
Ta có:
n a n c o l = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 1 m o l ≠ n O a n c o l = 0 , 17 m o l
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
⇒ M ¯ x , y = 302 3
Mà M X = M Y + 2 ⇒ X là C5H10O2, Y là C5H8O2.

Đáp án D
Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối.
ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Gọi số mol NaOH phản ứng là x
BTKL: m a n c o l = 11,28+40x-12,08 = 40x-0,8
Suy ra số mol O trong ancol là x.
BTNT O: n C O 2 = 0,295+0,5x-0,16 = 0,135+0,5x
→ 12(0,135+0,5x)+0,32.2+16x = 40x-0,8
Giải được x=0,17.
→ n a n c o l = 0,1
do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức
→ n z = 0,07
Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức
→ 0,03u+0,07v = 0,22
Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.
Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.
→ 0,03(A+67) + 0,14(B+67) = 12,08
Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol
→ m E = 0 , 03 M X , Y + 0 , 07 . 118 = 11 , 28 → M X , Y = 302 3
Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.
→ n X = 0 , 01 ; n Y = 0 , 02 → %X = 9,04%

Đáp án D
Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối.
ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Gọi số mol NaOH phản ứng là x
BTKL:
Suy ra số mol O trong ancol là x.
BTNT O:
=> 12.(0,35+0,5x) + 0,32.2 + 16x = 40x - 0,8
Giải được x=0,17.
→ n ancol = 0 , 1 mol
do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức
→ n Z = 0 , 07 mol
Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức
=> 0,03u + 0,07v =0,22
Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.
Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.
=> 0,03(A+ 67) + 0,14(B+67) =12,08
Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol
Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.
+ Đây là bài toán cần suy luận logic trong thời gian ngắn nếu không có kỹ năng tốt thì không dễ để làm kịp.
→ phải có CH3OH : 0,1 mol.
+ Vì trong ancol số mol C bằng số mol OH nên hai ancol còn lại phải là C2H6O2 và C3H8O3.
+ Số mol C có trong muối là 0,4. Để ý nhanh các bạn sẽ thấy COONa là 0,37 mol. Các gốc muối còn lại chỉ có thể là CH3COONa : 0,03 mol. Từ số mol ancol và mol các gốc muối thì este ba chức chỉ có thể là (HCOO)3C3H5.