Cho A mắt đỏ, a mắt trắng; B cánh dài; b cánh ngắn. Cho P mắt đỏ cánh dài tạp giao với nhau, F1 thu được
Con đực 75% đỏ, dài: 25% đỏ, ngắn
Con cái 37,5% đỏ, dài; 12,5% đỏ, ngắn; 12,5% trắng, ngắn
Khẳng định nào sau đây là không đúng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đời con có ruồi cái mắt trắng và ruồi cái mắt đỏ → ruồi cái P dị hợp, ruồi đực P mắt trắng
P: XaY, XAXa
Chọn C.
Đời con có 4 kiểu hình nên mẹ dị hợp tử, bố có kiểu hình lặ XA Xa x Xa Y.
=> 1 XA Xa : 1 Xa Xa : 1 XA Y : 1 Xa Y
Tỷ lệ kiểu hình : 1 cái mắt đỏ: 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng.
Chọn B
A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X).
XAX- x XAY à F1: mắt đỏ và mắt trắng à con cái là XAXa
Con cái mắt đỏ F1: 1 XAXA : 1 XAXa lai với XaY
GF1: XA = 3/4 ; Xa = 1/4 Xa = Y = 1/2
F2: trắng = 1/4 ; đỏ = 3/4 à Chọn B
Đáp án B
A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X).
XAX- x XAY à F1: mắt đỏ và mắt trắng à con cái là XAXa
Con cái mắt đỏ F1: 1 XAXA : 1 XAXa lai với XaY
GF1: XA = 3/4 ; Xa = 1/4 Xa = Y = 1/2
F2: trắng = 1/4 ; đỏ = 3/4 à đáp án B
Đáp án A
Khi lai các con đực mắt trắng với các con cái mắt đỏ người ta thu được ở F1 tỉ lệ kiểu hình gồm 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. mà gen trên NST thường nên P: Aa x aa
F 1: 1Aa : 1aa
Tần số alen của F 1: 1/4A : 3/4a
Nếu cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng là: 3/4a . 3/4a = 9/16
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY
Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)( 1XA :1Xa:2Y)
Xét các phát biểu:
(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ:1/4×1/2+3/4×1/4=31,25% → (1) đúng
(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng
(3) số ruồi cái mắt trắng 3/4×1/4, ruồi đực mắt trắng: 3/4×1/2 → (3) đúng
(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:1/4×1/4=0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:3/4×1/4+1/4×1/4=0,25 → (4) đúng
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY
Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)( 1XA :1Xa:2Y)
Xét các phát biểu:
(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 31,25% → (1) đúng
(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng
(3) số ruồi cái mắt trắng 3/16, ruồi đực mắt trắng: 3/8→ (3) đúng
(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: 0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng: 0,25 → (4) đúng
Đáp án C
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY
Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)( 1XA :1Xa:2Y)
Xét các phát biểu:
(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 1 4 × 1 2 + 3 4 × 1 4 = 31 , 25 % → (1) đúng
(2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng
(3) số ruồi cái mắt trắng 3 4 × 1 4 , ruồi đực mắt trắng 3 4 × 1 4 → (3) đúng
(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: 1 4 × 1 4 = 0 , 0625 ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng: 3 4 × 1 4 + 1 4 × 1 4 = 0 , 25
→ (4) đúng
Con đực 100% đỏ, con cái trắng = đỏ = 50% => gen quy định màu mắt A : đỏ, a trắng nằm trên NST X ở cả hai giới, dài : ngắn = 3:1 => Gen quy định kích thước cánh B : dài, b : ngắn, nằm trên NST thường 2 tính trạng này di truyền độc lập với nhau
Con cái có KG XY,con đực có KG XX
P : XAXaBb x XYbb
Chọn C