Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 2,16 gam Ag. Hai ancol trong Z là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án A
đốt m gam X dạng C n H 2 n O 2 + 0 , 155 m o l O 2 → t 0 0 , 13 m o l C O 2 + 0 , 13 m o l H 2 O
(có n H 2 O = n C O 2 = 0 , 13 m o l do đốt X là hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở).
• bảo toàn nguyên tố O có n X = 1 2 ∑ n O t r o n g X = ( 0 , 13 × 3 - 0 , 155 × 2 ) ÷ 2 = 0 , 04 m o l
♦ Thủy phân m g a m X ( 0 , 04 m o l ) + 0 , 06 m o l K O H → 5 , 04 g a m h a i c h ấ t r ắ n + 2 a n c o l đ ồ n g đ ẳ n g k ế t i ế p
► 5,04 gam 2 chất rắn gồm 0,02 mol KOH
→ chất còn lại là 1 muối kali nữa
⇒ Mmuối = (5,04 – 0,02 × 56) ÷ 0,04
= 98 = 15 + 44 + 39
⇒ muối là CH3COOK.
C t r u n g b ì n h = ∑ n C O 2 ÷ n X
= 0,13 ÷ 0,04 = 3,25
→ CTPT của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2.
Biết muối
⇒ cấu tạo của 2 este tương ứng là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

Chọn A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
Gọi k là độ bất bào hòa của 2 este
1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2

Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2

Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2

Đáp án A
n muối=nKOH=0,1 mol.
Đốt cháy muối:
CnH2n-1O2K→n-0,5 H2O
0,1 0,05
=> 0,05=0,1(n-0,5)=>n=1=>Axit là HCOOH
G/s n HCOOH=x mol=>nH2O=x
BTKL: mX+mKOH=m muối+m ancol+mH2O=>6,36+0,1.56=0,1.84+3,2+18x
=>x=0,02 mol
=>%mHCOOH=(0,02.46)/6,36=14,465%

Chọn đáp án B
nKOH = 0,04 mol. G là hỗn hợp este đơn chức
→ nG = 0,04 mol.
mG = 3,44 gam→ MG = 86
⇄ 2 este có cùng CTPT là C4H6O2.
► Thủy phân G thu được hai ancol và hai muối của hai axit cacboxylic
→ chỉ có bộ 2 este là
CH2=CHCOOCH3,
HCOOCH2CH=CH2 thỏa mãn
Chọn đáp án C
HCOONa là muối cacboxylic duy nhất có khả năng tráng bạc:
K O C H O + 2 A g N O 3 + 3 N H 3 + H 2 O → t 0 K O C O O N H 4 + 2 A g ↓ + 2 N H 4 N O 3
⇒ nHCOOK = 1 2 .nAg = 0,01 mol
⇒ trong 0,04 mol Y còn 0,03 mol CH3COOK nữa (kế tiếp).
♦ thủy phân 15 , 2 g a m X c ầ n 4 x m o l K O H → x m o l H C O O K + 3 x m o l C H 3 C O O K + 9 , 04 g a m Z
BTKL có
15,2 + 4x × 56
= (84x + 98x) + 9,04
⇒ x = 0,04 mol.
9,04 gam Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp,
nZ = 0,16 mol
⇒ Mtrung bình 2 ancol = 56,5
⇒ cho biết 2 ancol là C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)