Cơ thể F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D
Chú ý:
1. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cá thể dị hợp 2 gen (phân ly độc lập): AaBb (cá thể biểu hiện cuả 2 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4
2. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cá thể dị hợp 2 gen (hoán vị gen với tần số 50%): A B a b hay A b a B (f=50%) cho 4 loại giao tử bằng nhau AB = Ab = aB = ab = 1/4
3. Nếu 2 gen cùng tác động để hình thành một tính trạng di truyền phân ly độc lập (tương tác gen) thì cá thể dị hợp AaBb (cơ thể biểu hiện của 1 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4 .

Đáp án D
1. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cơ thể dị hợp 2 gen (phân ly độc lập): AaBb (cơ thể biểu hiện của 2 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab =1/4.
2. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cơ thể dị hợp 2 gen (hoán vị gen với tần số 50%): AB/ab hay Ab/aB (f = 50%) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB - Ab = aB = ab = 1/4.
3. Nếu 2 gen cùng tác động để hình thành một tính hạng di truyền phân ly độc lập (tương
tác gen) thì cơ thể dị hợp AaBb (cơ thể biểu hiện của 1 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4

Lời giải
Khi các gen phân li độc lập => 1 tế bào sinh tinh chỉ có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Đáp án A

Đáp án A
Giao tử AE BD có tỷ lệ 17,5% > 6,25% à giao tử liên kết
A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5% à đúng (vì % 1 giao tử liên kết + % 1 giao tử hoán vị = 25%)
B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5% à sai (aE bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,5%)
C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5% à sai (ae BD là giao tử liên kết, % các giao tử liên kết = nhau à tần số = 17,5 %)
D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5% à sai (AE Bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,7 %)

Đáp án A
Giao tử AE BD có tỷ lệ 17,5% > 6,25% à giao tử liên kết
A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5% à đúng (vì % 1 giao tử liên kết + % 1 giao tử hoán vị = 25%)
B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5% à sai (aE bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,5%)
C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5% à sai (ae BD là giao tử liên kết, % các giao tử liên kết = nhau à tần số = 17,5 %)
D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5% à sai (AE Bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,7 %)

Đáp án D
Theo giả thuyết: 2 gen/1 cặp NST → chỉ có thể liên kết hoàn toàn hay LKKoHT
P:? x ? → F1: AA, BB = aa, bb= 0,04 → P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)
⇔ AB . AB = ab . ab = 0 , 5 ab /P♂x ab P♀ = 0,04 (vì ruồi giấm chỉ hoán vị con cái)
=> x= 0,04/0,5=0,08<25%=> f= 0,16=> P: ♂ A B a b x ♀ A b a B , f = 0 , 16
G
:
(
AB
=
ab
=
0
,
5
)
Vậy F1: kiểu gen (Aa, Bb)= A B a b + A b a B = 0,5.0,08.2= 8%
Chú ý:
1. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cơ thể dị hợp 2 gen (phân ly độc lập): AaBb (cơ thể biểu hiện của 2 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab =1/4.
2. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng thì cơ thể dị hợp 2 gen (hoán vị gen với tần số 50%): AB/ab hay Ab/aB (f = 50%) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB - Ab = aB = ab = 1/4.
3. Nếu 2 gen cùng tác động để hình thành một tính hạng di truyền phân ly độc lập (tương
tác gen) thì cơ thể dị hợp AaBb (cơ thể biểu hiện của 1 tính trạng) cho 4 loại giao tử bằng nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4 .
Vậy: D đúng.