Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d qui định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: x thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án D
Câu A: Để tạo ra được 4 loại giao tử thì cơ thể trên cần dị hợp về cả 2 cặp gen.
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST có 2 kiểu gen là AB//ab và Ab//aB. Như vậy có 2 kiểu gen thỏa mãn => SAI.
Câu B: Ở đây ta chưa biết số tế bào xảy ra hoán vị trên tổng số tế bào giảm phân là bao nhiêu nên không thể khẳng định chính xác về tần số hoán vị gen trong khoảng từ 0% → 50% => SAI.
Câu C: Trong 4 loại giao tử có thể được tạo ra thì có 2 loại là giao tử liên kết và 2 loại giao tử hoán vị.Ta biết rằng mỗi tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng duy nhất, do đó để tạo ra được 2 loại giao tử hoán vị thì cần ít nhất 2 tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị. Ta cũng không thể khẳng định chắc chắn có mấy tế bào đã xảy ra hoán vị mà chỉ biết là có từ 2 tế bào trở lên đã có hoán vị => SAI.
Câu D: Ứng với mỗi loại trứng được tạo ra sẽ có 2 loại thể định hướng được tạo ra. Số loại thể định hướng tối đa về kiểu gen trên là 4 loại nên nếu số lượng trứng được tạo ra là tối đa thì số loại thể định hướng được tạo ra cũng là tối đa => ĐÚNG.

Đáp án A
Gen I, II cùng nằm trên một NST thường
+ Gen I có x alen
+ Gen II có y alen
Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi):
à Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 4 gen đang xét là:

Đáp án D
Do a, b, D, e là các alen đột biến nên cơ thể có kiểu gen AaBbDDEE được coi là thể đột biến về tính trạng do cặp gen Dd quy định. Các cơ thể còn lại không biểu hiện kiểu hình đột biến nên không được coi là thể đột biến

Chọn đáp án D.
Do a, b, D, e là các alen đột biến nên cơ thể có kiểu gen AaBbDDEE được coi là thể đột biến về tính trạng do cặp gen Dd quy định. Các cơ thể còn lại không biểu hiện kiểu hình đột biến nên không được coi là thể đột biến.

Đáp án : B
Số kiêu gen nằm trên NST thường có số kiểu gen là 2 x 2 ( 2 x 2 + 1 ) : 4 = 10 kiểu gen
Xét trên NST giới tính có XX : 3 kiểu gen và XY : 4 kiểu gen
Số kiểu gen được tạo ra trong quần thể là : ( 4 + 3 ) x 10 = 70

Đáp án C
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên:

Đáp án C
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường chi phối 3 cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên

Ta có P sau khi bị tác động cosixin thì AaBb => AAaaBb
Lai AAaaBb x AaBb
Xét phép lai từng cặp gen có
AAaa x Aa => 1AAA : 5 AAa: 5 Aaa : 1aaa
Bb x Bb => 1 BB : 2 Bb : 1 bb
Kết quả phân li kiểu gen của phép lai là
(1AAA : 5 AAa: 5 Aaa : 1aaa)( 1 BB : 2 Bb : 1 bb)
= (1AAA BB: 5 AAaBB: 5 AaaBB : 1aaaBB: 2AAABb : 10 AAaBb: 10 AaaBb : 2aaaBb: 1AAAbb : 5 AAabb: 5 Aaabb : 1aaabb
ð Đáp án B

Đáp án B
- Ta có P sau khi bị tác động côsixin thì AaBb → AaaaBb (vì côsixin có tác dụng ngăn cản hình thành thoi vô sắc, dẫn đến NST nhân đôi nhưng không phân li).
F1 : Lai AaaaBb x AaBb
Xét phép lai từng cặp gen có:
Kết quả phân li chung kiểu gen của phép lai là
→ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1 → B đúng
- A sai vì, F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là: (1:4:1)(1:1:1)(1:1)(1:1) chứ không phải tỉ lệ 4:4:2:2:1:1.
- C, D sai, vì tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là: (11A=:1aaa)(3B-:1bb)= 33 đỏ : 15 trắng chứ không phải là 25 đỏ : 11 trắng