Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Tham khảo cách làm bài này nhé bạn :
Hai ancol là C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2
Trong E có x mol X và y mol Y
TN2x + y = 0,16
2x + 3y = 0,42 à x = 0,06 và y = 0,1
TN1 có 0,6b mol X và b mol Y và c mol H2O
Bảo toàn O : 0,6b.4 + 6b + 0,5.2 = 0,45.2 + c à 8,4b –c = – 0,1
Bảo toàn pi : c + 0,6b.2 + b.6 = 0,45 + 0,6b + b à 5,6b + c = 0,45
à b = 0,025 và c = 0,31 à nE = 0,04 à nO (E) = 0,21
m1 (E) = 0,45.12 + 0,31.2 + 0,21.16 = 9,38 à m2 (E) = 9,38.4 = 37,52
TN2 m muối = 37,52 + 0,42.40 – 0,06.76 – 0,1.92 = 40,56
Gọi công thức muối no là R1COONa và muối không no là R2COONa
m muối = 0,12 (R1 + 67) + 0,3(R2 + 67) = 40,56
0,12R1 + 0,3R2 = 12,42
Nghiệm phù hợp là R2 = 27 và R1 = 36 (là trung bình cộng của 29 và 43)
Giá trị a = 0,12 (36 + 67) = 12,36

Đáp án C
n C O 2 = 0,2 mol; n H 2 = 0,05 mol → n - O H a n c o l = 0,1 mol → n C t r o n g a n c o l ≥ 0,1 mol;
n N a O H = n O t r o n g Z = 0,1 → n C m u ố i ≥ 0,1 mol.
n C t r o n g E = n C t r o n g a n c o l + n C m u ố i = n C O 2 = 0,2 mol
→ n C t r o n g a n c o l = 0,1 mol; n C m u ố i = 0,1 mol.
→ Ancol có số C = số O; muối có số C = số Na. Vậy ancol là C H 3 OH (0,1 mol); các muối là HCOONa a mol và C O O N a 2 b mol
Bảo toàn Na có: a + 2b = n N a O H = 0,1 mol (1).
m m u ố i = 6,76 gam → 68a + 134b = 6,76 gam (2)
Từ (1) và (2) có a = 0,06 và b = 0,02.
X là HCOOC H 3 0,06 mol và Y là C O O C H 3 2 0,02 mol.

Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y= 0,42
=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án cần chọn là: C

Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn